Kiểm tra lịch sử 7 chân trời sáng tạo bài 7 Các thành tựu văn chủ yếu của Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX

Câu 1:  Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?

A. Kĩ thuật làm giấy.

B. Kĩ thuật in.

C. La Bàn.

D. Bê tông.

Câu 2: Toàn bộ công trình Tử cấm Thành (Bắc Kinh, Trung Quốc) bao gồm bao nhiêu gian phòng?

A. 10000 gian phòng.

B. 9999 gian phòng.

C. 8888 gian phòng.

D. 6666 gian phòng.

Câu 3: Một trong những tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tào Tuyết Cần là

A. tiểu thuyết “Tây Du Kí”.

B. tiểu thuyết “Hồng Lâu Mộng”.

C. tiểu thuyết “Tam Quốc diễn nghĩa”.

D. tiểu thuyết “Thủy hử”.

Câu 4: Hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị - xã hội Trung Quốc thời phong kiến là

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 5: Loại hình văn học nổi bật nhất dưới thời Đường là

A. thơ Đường luật.      

B. kinh kịch.

C. tiểu thuyết chương hồi.

D. sử thi.

Câu 6: Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của Trung Quốc thời phong kiến là

A. Thánh địa Mỹ Sơn.

B. Vạn lí trường thành.

C. Phật viện Đồng Dương.

D. Đền Bô-rô-bua-đua.

Câu 7: Nhận xét nào dưới đây không đúng khi đánh giá về văn hóa Trung Quốc thời phong kiến?

A. Phát triển đa dạng và đạt được nhiều thành tựu.

B. Đóng góp nhiều thành tựu cho kho tàng văn minh nhân loại.

C. Mang tính khép kín, không có sự ảnh hướng, lan tỏa ra bên ngoài.

D. Có ảnh hưởng lớn đến văn hóa các nước: Việt Nam, Nhật Bản,…

Câu 8: Nhà thơ tiêu biểu của Trung Quốc dưới thời Đường là

A. Tào Tuyết Cần.       

B. Bạch Cư Dị.

C. Ngô Thừa Ân. 

D. La Quán Trung.

Câu 9: Những nhà thơ nổi tiếng của Trung Quốc dưới thời Đường là

A. Tư Mã Thiên, Đổng Trọng Thư, Ngô Thừa Ân.

B. La Quán Trung, Tào Tuyết Cần, Bạch Cư Dị .

C. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Ngô Thừa Ân.

D. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị.

Câu 10: Loại hình văn học rất phát triển dưới thời Minh, Thanh là

A. thơ Đường luật.

B. từ.

C. kinh kịch.

D. tiểu thuyết chương hồi.

Câu 11: Người đầu tiên khởi xướng Nho giáo là

A. Khổng Tử.

B. Mạnh Tử.

C. Tuân Tử.

D. Hàn Phi Tử.

Câu 12: Một trong “tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc thời phong kiến là

A. Tiểu thuyết “Tam quốc diễn nghĩa”.

B. Bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.

C. Vở kịch “Tây Sương Kí”.

D. Vở kịch “Đậu Nga oan”.

Câu 13: Một trong “tứ đại phát minh” của Trung Quốc thời phong kiến là

A. kĩ thuật in.

B. dụng cụ đo động đất.

C. đồng hồ nước.

D. kĩ thuật dệt lụa.

Câu 14: Tứ đại phát minh của Trung Quốc gồm những phát minh nào sau đây?

A. Giấy, thuốc súng, đồ sứ, la bàn

B. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn

C. Giấy, la bàn, kĩ thuật luyện sắt, thuốc súng

D. Giấy, nghề in, đồ sứ, la bàn

Câu 15: Cơ quan chép sử của chính quyền phong kiến nhà Đường được gọi là

A. Quốc sử viện.

B. Quốc Tử Giám.

C. Sử quán.

D. Tôn Nhân Phủ.

Câu 16: Trong thời phong kiến, Nho giáo trở thành hệ tư tưởng và đạo đức của giai cấp phong kiến bởi vì

A. nó phù hợp với phong tục tập quán của người dân Trung Quốc.

B. Nho giáo tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến.

C. Nho giáo được mọi giai cấp trong xã hội Trung Quốc ủng hộ.

D. nó chủ trương dùng pháp luật hà khắc để duy trì trật tự xã hội.

Câu 17: Công trình kiến trúc mang tính phòng thủ, trải dài trên các vùng đồi núi và được hoàn thiện qua nhiều triều đại của Trung Quốc được gọi là 

A. Vạn lý trường thành.

B. Vạn lý trường chinh.

C. Cung A Phòng.

D. Lăng Di Sơn.

Câu 18: Con đường thương mại nổi tiếng nối từ Trung Quốc, qua Tây Á tới châu Âu thời cổ trung đại, được gọi là

A. Con đường bạch ngọc

B. Con đường tơ lụa

C. Con đường lụa trắng

D. Con đường lạc đà

Câu 19: " Thi sử" là mệnh danh của nhà thơ

A. Bạch Cư Dị

B. Đỗ Phủ

C. Lý Bạch 

D. Vương Duy 

Câu 20: Người đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc là

A. Thi Nại Am

B. Tư Mã Thiên 

C. La Quán Trung 

D. Đỗ Phủ

Câu 21: Việc phát minh ra nông lịch là thành quả của Trung Quốc dưới thời

A. Minh

B. Tần - Hán

C. Thanh 

D. Đường

Câu 22: Chế độ phong kiến Trung Quốc bị lên án gay gắt, đặc biệt là trong giai đoạn suy tàn. Đó là nội dung chính của tác phẩm 

A. Tam quốc diễn nghĩa 

B. Hồng lâu mộng 

C. Thủy hử

D. Tây du kí

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án: D. Bê tông
Giải thích: Bê tông không phải là phát minh của Trung Quốc thời phong kiến mà thuộc về người La Mã cổ đại.

Câu 2: Đáp án: B. 9999 gian phòng
Giải thích: Tử Cấm Thành có 9999 gian phòng, tượng trưng cho con số hoàn hảo gần với 10.000 (số của trời theo quan niệm phong kiến).

Câu 3: Đáp án: B. Tiểu thuyết “Hồng Lâu Mộng”
Giải thích: Tác phẩm "Hồng Lâu Mộng" là một trong “Tứ đại danh tác” của Trung Quốc, được viết bởi Tào Tuyết Cần.

Câu 4: Đáp án: A. Nho giáo
Giải thích: Nho giáo là hệ tư tưởng chính trị - xã hội chủ đạo trong suốt thời kỳ phong kiến Trung Quốc.

Câu 5: Đáp án: A. Thơ Đường luật
Giải thích: Thơ Đường luật là loại hình văn học phát triển rực rỡ và nổi bật nhất dưới thời nhà Đường.

Câu 6: Đáp án: B. Vạn lý trường thành
Giải thích: Vạn lý trường thành là công trình kiến trúc phòng thủ nổi tiếng nhất của Trung Quốc thời phong kiến.

Câu 7: Đáp án: C. Mang tính khép kín, không có sự ảnh hưởng, lan tỏa ra bên ngoài
Giải thích: Văn hóa Trung Quốc không khép kín mà lan tỏa mạnh mẽ sang các nước khác như Việt Nam, Nhật Bản, Hàn Quốc.

Câu 8: Đáp án: B. Bạch Cư Dị
Giải thích: Bạch Cư Dị là một trong những nhà thơ tiêu biểu dưới thời Đường.

Câu 9: Đáp án: D. Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị
Giải thích: Đây là ba nhà thơ nổi tiếng nhất của Trung Quốc dưới thời Đường.

Câu 10: Đáp án: D. Tiểu thuyết chương hồi
Giải thích: Tiểu thuyết chương hồi phát triển mạnh dưới thời Minh và Thanh, với các tác phẩm như "Tam Quốc Diễn Nghĩa", "Thủy Hử".

Câu 11: Đáp án: A. Khổng Tử
Giải thích: Khổng Tử là người sáng lập và khởi xướng Nho giáo.

Câu 12: Đáp án: A. Tiểu thuyết “Tam Quốc Diễn Nghĩa”
Giải thích: "Tam Quốc Diễn Nghĩa" của La Quán Trung là một trong “Tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc.

Câu 13: Đáp án: A. Kĩ thuật in
Giải thích: Kĩ thuật in là một trong “tứ đại phát minh” nổi bật của Trung Quốc thời phong kiến.

Câu 14: Đáp án: B. Giấy, kĩ thuật in, thuốc súng, la bàn
Giải thích: Đây là bốn phát minh lớn có ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của thế giới.

Câu 15: Đáp án: A. Quốc sử viện
Giải thích: Quốc sử viện là cơ quan chuyên chép sử của nhà nước phong kiến Trung Quốc thời Đường.

Câu 16: Đáp án: B. Nho giáo tạo ra hệ thống tôn ti trật tự, lễ giáo phục vụ cho sự thống trị của giai cấp phong kiến
Giải thích: Nho giáo đề cao lễ giáo, trật tự, phù hợp với nhu cầu cai trị của giai cấp phong kiến.

Câu 17: Đáp án: A. Vạn lý trường thành
Giải thích: Đây là công trình mang tính phòng thủ quan trọng nhất của Trung Quốc được xây dựng qua nhiều triều đại.

Câu 18: Đáp án: B. Con đường tơ lụa
Giải thích: Con đường tơ lụa là tuyến thương mại nối Trung Quốc với châu Âu và Tây Á.

Câu 19: Đáp án: B. Đỗ Phủ
Giải thích: Đỗ Phủ được mệnh danh là "Thi sử" vì thơ ông phản ánh trung thực xã hội.

Câu 20: Đáp án: B. Tư Mã Thiên
Giải thích: Tư Mã Thiên là người đặt nền móng cho nền sử học Trung Quốc với tác phẩm "Sử Ký".

Câu 21: Đáp án: B. Tần - Hán
Giải thích: Nông lịch, một loại lịch phục vụ nông nghiệp, được phát minh từ thời Tần - Hán.

Câu 22: Đáp án: C. Thủy Hử
Giải thích: "Thủy Hử" phản ánh sự bất mãn với chế độ phong kiến và nạn tham nhũng, bất công trong xã hội.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top