Kiểm tra Lịch sử 7 Cánh diều Học kì I

Câu 1: Nội dung nào sau đây là điểm mới về sản xuất thủ công nghiệp của Trung Quốc dưới thời Minh, Thanh?

A. Sản phẩm làm ra được nhân dân trao đổi ở nhiều nơi.

B. Được chuyên môn hoá và sử dụng nhiều nhân công.

C. Có nhiều loại hình sản phẩm, do nhân dân làm ra.

D. Xuất hiện các nghề thủ công truyền thống ở nhiều nơi.

Câu 2: Phát minh nào dưới đây không phải là thành tựu của nhân dân Trung Quốc thời phong kiến?

A. La Bàn.

B. Kĩ thuật làm giấy.

C. Kĩ thuật in.

D. Bê tông.

Câu 3: Thời phong kiến, văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ nền văn hóa nào?

A. Ấn Độ.

B. La Mã.

C. Ai Cập.

D. Nhật Bản.

Câu 4: Tác phẩm văn học nào của Trung Quốc thời phong kiến gắn liền với tuổi thơ của nhiều thế hệ người Việt Nam?

A. Vở kịch “Tây Sương Kí”.

B. Tiểu thuyết “Tây du kí”.

C. Vở kịch “Đậu Nga oan”.

D. Bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.

Câu 5: Những giai cấp mới được hình thành trong xã hội Tây Âu thời hậu kì trung đại là

A. lãnh chúa và nông nô.

B. nông dân và địa chủ.

C. tư sản và vô sản.

D. nông nô và nô lệ.

Câu 6: Cải cách tôn giáo đã làm Thiên Chúa giáo phân chia thành 2 giáo phái là

A. phái bảo thủ và phái Cộng hòa.

B. Cựu giáo và Tân giáo.

C. phái cải cách và phái bạo động.

D. phái ôn hòa và phái cấp tiến.

Câu 7: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tiền đề để các nhà thám hiểm Tây Âu tiến hành các cuộc phát kiến địa lý cuối thế kỉ XV - đầu thế kỉ XVI?

A. Ước mơ khám phá, chinh phục tự nhiên của con người.

B. Nhu cầu tìm kiếm con đường thương mại mới sang phương Tây.

C. Sự tài trợ về tài chính của chính phủ các nước Tây Âu.

D. Sự phát triển của khoa học - kĩ thuật, đặc biệt là ngành hàng hải.

Câu 8: Giai cấp vô sản không được hình thành từ lực lượng nào dưới đây?

A. Nông dân bị mất ruộng đất.

B. Thợ thủ công bị phá sản.

C. Quý tộc và thương nhân.

D. Nô lệ bị bắt, bị bán.

Câu 9: Nội dung nào sau đây nhận xét đúng về phong trào Văn hoá Phục hưng?

A. Phê phán thành tựu khoa học tự nhiên.

B. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực khác nhau.

C. Chỉ diễn ra trên lĩnh vực nghệ thuật.

D. Để cao Giáo hội Thiên Chúa giáo.

Câu 10: Những đại diện tiêu biểu trong phong trào cải cách tôn giáo ở Tây Âu là

A. Pi-e Giôn-sát và Xéc-van-téc.

B. Mác-tin Lu-thơ và Giăng Can-vanh.

C. Lê-ô-na đờ Vanh-xi và Mi-ken-lăng-giơ.

D. Ga-li-lê và Cô-péc-ních.

Câu 11: Một trong những tác phẩm tiêu biểu của văn học Ấn Độ thời phong kiến là

A. sử thi “I-li-át”.

B. sử thi “Đăm-săn”.

C. vở kịch “Sơ-cun-tơ-la”.

D. Tiểu thuyết “Hồng lâu mộng”.

Câu 12: Quá trình xâm nhập của Hồi giáo vào khu vực Đông Nam Á đã đưa đến sự ra đời của quốc gia nào dưới đây?

A. Lan Xang.

B. A-chê.

C. Chăm-pa.

D. Xu-khô-thay-a.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây là hệ quả tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lí thế kỉ XV - XVI?

A. Thúc đẩy sự khủng hoảng, tan rã của chế độ phong kiến.

B. Là cuộc cách mạng thực sự trên lĩnh vực giao thông và tri thức.

C. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

D. Thị trường thế giới được mở rộng, thương nghiệp phát triển.

Câu 14: Cuộc phát kiến địa lí nào đã kết nối tất cả các châu lục lại với nhau?

A. Phát kiến của C. Cô-lôm-bô.

B. Phát kiến của B. Đi-a-xơ.

C. Phát kiến của Va-xcô đơ Ga-ma.

D. Phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng.

Câu 15: Vương triều nào sau đây có vai trò to lớn trong việc thống nhất Ấn Độ vào thế kỉ IV?

A. Vương triều Gúp-ta.

B. Vương triều của Hác-sa.

C. Vương triều Đê-li.

D. Vương triều Mô-gôn.

Câu 16: Sản xuất nông nghiệp của Trung Quốc dưới thời Đường được phát triển mạnh mẽ nhờ thực hiện chính sách nào sau đây?

A. Đem quân chiếm Nội Mông.

B. Củng cố việc cai trị ở các châu, phủ.

C. Khai thông “con đường Tơ lụa”.

D. Áp dụng chế độ quân điền.

Câu 17: Các cuộc phát kiến địa lí đã có tác động như thế nào đến chế độ phong kiến ở châu Âu?

A. Là dấu mốc đánh dấu sự chấm dứt của chế độ phong kiến ở châu Âu.

B. Thúc đẩy quá trình hình thành của chế độ phong kiến.

C. Đẩy nhanh quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến.

D. Đánh dấu chế độ phong kiến ở châu Âu bước vào thời kì phát triển đỉnh cao.

Câu 18: Hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX là

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Thiên Chúa giáo.

Câu 19: Mục đích chính của giai cấp tư sản Tây Âu khi khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng là để

A. lật đổ chế độ phong kiến, thiết lập nền dân chủ tư sản.

B. cải biến Ki-tô giáo cho phù hợp với đặc điểm giai cấp mình.

C. khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại.

D. xây dựng nền văn hóa mới của mình, chống lại quan điểm Ki-tô giáo.

Câu 20: Một trong “tứ đại danh tác” của văn học Trung Quốc thời phong kiến là

A. Vở kịch “Đậu Nga oan”.

B. Vở kịch “Tây Sương Kí”.

C. Bài thơ “Tĩnh dạ tứ”.

D. Tiểu thuyết “Tây du kí”.

Câu 21: Một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến là

A. thánh địa Mỹ Sơn.

B. đền Ăng-co Vát.

C. Đại bảo tháp San-chi.

D. Thạt Luổng.

Câu 22: Ý nào sau đây đúng về sự phát triển của Vương quốc Lào thời Lan Xang?

A. Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của Lào là thế kỉ XV - XVIII.

B. Thực hiện nhiều cuộc chiến tranh xâm chiếm các nước láng giềng.

C. Lào là một vương quốc lớn mạnh ở lưu vực sông Hồng.

D. Người Lào chủ yếu canh tác lúa nương, lúa nước, săn bắn, đánh cá.

Câu 23: Vương quốc Lan Xang là tiền thân của quốc gia nào hiện nay?

A. Mi-an-ma.

B. Lào.

C. Cam-pu-chia.

D. Phi-lip-pin.

Câu 24: Trong cuộc kháng chiến chống Tống (981), quân dân Tiền Lê đã học tập kế sách đánh giặc nào của Ngô Quyền?

A. Tiên phát chế nhân.

B. Vườn không nhà trống.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.

Câu 25: Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?

“Vua nào khởi nghiệp Tiền Lê

Giữa trong thế sự trăm bề khó khăn”?

A. Lê Hoàn.

B. Lê Long Đĩnh.

C. Ngô Quyền.

D. Đinh Bộ Lĩnh.

Câu 26: Vương quốc Cam-pu-chia ra đời gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Vua Giay-a-vắc-man II lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập.

B. Người Gia-va hợp nhất Thuỷ Chân Lạp và Lục Chân Lạp.

C. Sự liên minh giữa các bản làng và mường cổ.

D. Thủ lĩnh Pha Ngừm lãnh đạo người Khơ-me giành lại độc lập.

Câu 27: Sau khi Ngô Quyền mất, tình hình nước ta có chuyển biến như thế nào?

A. Nhà Nam Hán đem quân xâm lược trở lại.

B. Ngô Xương Văn nhường ngôi cho Dương Tam Kha.

C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.

D. Đinh Bộ Lĩnh rời đô về thành Đại La.

Câu 28: Sau khi lên ngôi, Ngô Quyền đã chọn địa điểm nào làm kinh đô cho nhà nước độc lập?

A. Phong Châu (Phú Thọ).

B. Phú Xuân (Huế).

C. Cổ Loa (Hà Nội).

D. Hoa Lư (Ninh Bình).

Câu 29: Nội dung nào dưới đây thể hiện rõ nhất ý thức độc lập, tự chủ của Ngô Quyền?

A. Chủ động thiết lập quan hệ bang giao với nhà Nam Hán.

B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.

C. Bãi bỏ chức tiết độ sứ, thiết lập một chính quyền mới.

D. Lên ngôi vua, thực hiện thần phục nhà Tống.

Câu 30: Biểu hiện nào sau đây không phản ánh đúng sự phát triển của Cam-pu-chia thời Ăng-co?

A. Trở thành một thể lực hùng mạnh ở Đông Nam Á.

B. Là vương quốc có phạm vi ảnh hưởng lớn nhất khu vực châu Á.

C. Tiến hành chiến tranh, mở rộng ảnh hưởng đến Lào và Thái Lan.

D. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền.

Câu 31: Nhà Tiền Lê được thành lập trong hoàn cảnh như thế nào?

A. Nhà Tống đang lăm le xâm phạm bờ cõi.

B. Đất nước thái bình, nhân dân ấm no.

C. Đất nước rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.

D. Đại Cồ Việt bị nhà Tống đô hộ.

Câu 32: Trong các thế kỉ X – XV, tôn giáo nào giữ vai trò chủ đạo của Vương quốc Cam-pu-chia?

A. Thiên chúa giáo.

B. Đạo giáo.

C. Hin-đu giáo.

D. Phật giáo.

Câu 33: Quần thể Di tích Quốc gia đặc biệt nào ở Việt Nam gắn liền với sự nghiệp của các nhân vật lịch sử thời Đinh, Tiền Lê và khởi đầu nhà Lý?

A. Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình).

B. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).

C. Quần thể danh thắng Yên Tử (Quảng Ninh).

D. Khu di tích Cổ Loa (Hà Nội).

Câu 34: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tổng của nhà Tiền Lê (981) gắn  liền với địa danh lịch sử nào sau đây?

A. Lạng Sơn.

B. Cổ Loa.

C. Sông Mê Công.

D. Sông Bạch Đằng.

Câu 35: Cư dân Cam-pu-chia sử dụng phổ biến các loại chữ nào?

A. Chữ Phạn và Chữ Pa-li.

B. Chữ tượng hình và chữ Nôm.

C. Chữ La-tinh và chữ Hán.

D. Chữ Phạn và chữ Khơ-me.

Câu 36: Công trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu của Vương quốc Lào là

A. đô thị cổ Pa-gan.

B. đền tháp Bô-rô-bu-đua.

C. chùa Vàng.

D. Thạt Luổng.

Câu 37: Công trình kiến trúc nào dưới đây không phải là thành tựu của cư dân Đông Nam Á thời phong kiến?

A. Đại bảo tháp San-chi.

B. Chùa Suê-đa-gon.

C. Đền tháp Pa-gan.

D. Hoàng thành Thăng Long.

Câu 38: Kế sách cắm cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa, vận dụng từ cuộc đấu tranh nào trong lịch sử dân tộc?

A. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 - 43).

B. Kháng chiến chống quân Nam Hán lần thứ nhất (931).

C. khởi nghĩa Lý Bí (542 - 603).

D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).

Câu 39: Quá trình hình thành của Vương quốc Lào gắn liền với sự kiện nào sau đây?

A. Năm 1456, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Khơ-me.

B. Năm 1353, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Lan Xang.

C. Sự liên kết của các xiềng và mường cổ.

D. Sự phát triển của kinh tế nông nghiệp trồng lúa.

Câu 40: Tên gọi của Vương quốc Lang Xang có nghĩa là gì?

A. Niềm vui lớn.

B. Sự trường tồn.

C. Triệu mùa xuân.

D. Triệu voi

Đáp án tham khảo:

Câu 1: B. Được chuyên môn hoá và sử dụng nhiều nhân công.
Giải thích: Thời Minh, Thanh, sản xuất thủ công nghiệp được chuyên môn hóa, nhưng yếu tố quan trọng là sử dụng nhiều nhân công, phát triển sản phẩm cho trao đổi ở nhiều nơi.

Câu 2: D. Bê tông.
Giải thích: Bê tông không phải là phát minh của Trung Quốc trong thời phong kiến. Những phát minh khác như la bàn, kĩ thuật in và làm giấy đều thuộc về Trung Quốc.

Câu 3: A. Ấn Độ.
Giải thích: Văn hóa Đông Nam Á chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ nền văn hóa Ấn Độ, nhất là trong các tôn giáo như Phật giáo và Hindu giáo.

Câu 4: B. Tiểu thuyết “Tây du kí”.
Giải thích: “Tây du kí” là một trong những tác phẩm văn học nổi tiếng của Trung Quốc và đã được nhiều thế hệ người Việt Nam yêu thích.

Câu 5: C. tư sản và vô sản.
Giải thích: Giai cấp mới hình thành ở Tây Âu thời hậu kì trung đại là tư sản và vô sản, đặc biệt khi chủ nghĩa tư bản bắt đầu phát triển.

Câu 6: B. Cựu giáo và Tân giáo.
Giải thích: Phong trào cải cách tôn giáo đã chia Thiên Chúa giáo thành Cựu giáo và Tân giáo, đại diện cho các quan điểm khác nhau về giáo lý.

Câu 7: B. Nhu cầu tìm kiếm con đường thương mại mới sang phương Tây.
Giải thích: Các nhà thám hiểm Tây Âu muốn tìm con đường thương mại mới sang phương Tây và điều này là động lực chính cho các cuộc phát kiến địa lý.

Câu 8: C. Quý tộc và thương nhân.
Giải thích: Giai cấp vô sản chủ yếu không được hình thành từ quý tộc và thương nhân, mà từ nông dân bị mất đất và thợ thủ công bị phá sản.

Câu 9: B. Diễn ra trên nhiều lĩnh vực khác nhau.
Giải thích: Phong trào Văn hóa Phục hưng không chỉ diễn ra trong nghệ thuật mà còn ảnh hưởng mạnh mẽ đến khoa học, triết học và chính trị.

Câu 10: B. Mác-tin Lu-thơ và Giăng Can-vanh.
Giải thích: Mác-tin Lu-thơ và Giăng Can-vanh là những nhân vật nổi bật trong phong trào cải cách tôn giáo ở Tây Âu, tạo ra sự phân chia trong Thiên Chúa giáo.

Câu 11: C. vở kịch “Sơ-cun-tơ-la”.
Giải thích: "Sơ-cun-tơ-la" là tác phẩm văn học tiêu biểu của Ấn Độ thời phong kiến, nổi bật với giá trị văn hóa và nghệ thuật.

Câu 12: B. A-chê.
Giải thích: Quá trình xâm nhập của Hồi giáo vào Đông Nam Á đã dẫn đến sự ra đời của quốc gia A-chê.

Câu 13: C. Nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
Giải thích: Một trong những hệ quả tiêu cực của các cuộc phát kiến địa lý là quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.

Câu 14: D. Phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng.
Giải thích: Phát kiến của Ph. Ma-gien-lăng nối kết tất cả các châu lục lại với nhau, giúp tạo ra một hệ thống giao thương toàn cầu.

Câu 15: A. Vương triều Gúp-ta.
Giải thích: Vương triều Gúp-ta có vai trò lớn trong việc thống nhất Ấn Độ vào thế kỉ IV, đóng góp vào sự phát triển văn hóa, chính trị và xã hội.

Câu 16: D. Áp dụng chế độ quân điền.
Giải thích: Chính sách quân điền của nhà Đường giúp phát triển mạnh mẽ sản xuất nông nghiệp, cải thiện đời sống cho nông dân.

Câu 17: C. Đẩy nhanh quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ phong kiến.
Giải thích: Các cuộc phát kiến địa lý thúc đẩy sự phát triển của thương mại và tư bản, gây ra khủng hoảng và tan rã chế độ phong kiến ở châu Âu.

Câu 18: A. Nho giáo.
Giải thích: Nho giáo là hệ tư tưởng thống trị trong đời sống chính trị, xã hội Trung Quốc từ thế kỉ VII đến giữa thế kỉ XIX.

Câu 19: C. khôi phục tinh hoa văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại.
Giải thích: Giai cấp tư sản Tây Âu khởi xướng phong trào Văn hóa Phục hưng để khôi phục và phát triển nền văn hóa của Hi Lạp, Rôma cổ đại.

Câu 20: D. Tiểu thuyết “Tây du kí”.
Giải thích: "Tây du kí" là một trong "tứ đại danh tác" của văn học Trung Quốc, nổi bật với những chuyến đi huyền bí của Đường Tăng.

Câu 21: B. đền Ăng-co Vát.
Giải thích: Đền Ăng-co Vát là một trong những công trình kiến trúc tiêu biểu của cư dân Campuchia thời phong kiến, mang đậm ảnh hưởng của Ấn Độ giáo.

Câu 22: B. Thực hiện nhiều cuộc chiến tranh xâm chiếm các nước láng giềng.
Giải thích: Vương quốc Lan Xang đã thực hiện nhiều cuộc chiến tranh xâm chiếm các nước láng giềng trong suốt lịch sử của mình.

Câu 23: B. Lào.
Giải thích: Vương quốc Lan Xang là tiền thân của quốc gia Lào hiện nay.

Câu 24: D. Đóng cọc trên sông Bạch Đằng.
Giải thích: Kế sách đóng cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn là kế thừa từ cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền.

Câu 25: A. Lê Hoàn.
Giải thích: Nhân vật lịch sử trong câu đố là Lê Hoàn, người khởi nghiệp nhà Tiền Lê trong hoàn cảnh đất nước hỗn loạn.

Câu 26: B. Người Gia-va hợp nhất Thuỷ Chân Lạp và Lục Chân Lạp.
Giải thích: Vương quốc Cam-pu-chia ra đời gắn liền với sự kiện hợp nhất các khu vực Thuỷ Chân Lạp và Lục Chân Lạp.

Câu 27: C. Đất nước lâm vào tình trạng phân tán, cát cứ.
Giải thích: Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào tình trạng phân tán, cát cứ cho đến khi Đinh Bộ Lĩnh thống nhất.

Câu 28: C. Cổ Loa (Hà Nội).
Giải thích: Ngô Quyền đã chọn Cổ Loa làm kinh đô cho nhà nước độc lập, thể hiện rõ ý thức độc lập, tự chủ của ông.

Câu 29: B. Xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu là Đại Cồ Việt.
Giải thích: Ngô Quyền xưng là Hoàng đế, đặt quốc hiệu Đại Cồ Việt, thể hiện rõ ý thức độc lập, tự chủ của nước Đại Cồ Việt.

Câu 30: D. Xây dựng nhà nước quân chủ chuyên chế tập quyền.
Giải thích: Cam-pu-chia thời Ăng-co không thực hiện chính sách quân chủ chuyên chế tập quyền, mà thay vào đó duy trì quyền lực trong giới quý tộc.

Câu 31: C. Đất nước rơi vào tình trạng “loạn 12 sứ quân”.
Giải thích: Nhà Tiền Lê được thành lập trong bối cảnh đất nước rơi vào tình trạng "loạn 12 sứ quân" sau sự suy yếu của nhà Ngô.

Câu 32: D. Phật giáo.
Giải thích: Phật giáo giữ vai trò chủ đạo trong đời sống tôn giáo của Vương quốc Cam-pu-chia từ các thế kỉ X – XV.

Câu 33: A. Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình).
Giải thích: Cố đô Hoa Lư là quần thể di tích quốc gia đặc biệt ở Việt Nam, gắn liền với các nhân vật lịch sử thời Đinh, Tiền Lê và nhà Lý.

Câu 34: D. Sông Bạch Đằng.
Giải thích: Thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Tống của nhà Tiền Lê (981) gắn liền với chiến thắng vang dội trên sông Bạch Đằng.

Câu 35: D. Chữ Phạn và chữ Khơ-me.
Giải thích: Cư dân Cam-pu-chia sử dụng phổ biến chữ Phạn và chữ Khơ-me trong đời sống văn hóa và tôn giáo.

Câu 36: D. Thạt Luổng.
Giải thích: Thạt Luổng là công trình kiến

Câu 37: D. Hoàng thành Thăng Long.
Giải thích: Hoàng thành Thăng Long không phải là một công trình của cư dân Đông Nam Á thời phong kiến, mà là công trình của Việt Nam thời phong kiến.

Câu 38: D. Kháng chiến chống quân Nam Hán của Ngô Quyền (938).
Giải thích: Kế sách đóng cọc trên sông Bạch Đằng của Lê Hoàn được kế thừa và vận dụng từ chiến thắng của Ngô Quyền trong kháng chiến chống quân Nam Hán.

Câu 39: B. Năm 1353, thủ lĩnh Pha Ngừm lập ra Vương quốc Lan Xang.
Giải thích: Vương quốc Lan Xang được thành lập vào năm 1353 dưới sự lãnh đạo của thủ lĩnh Pha Ngừm, là tiền thân của quốc gia Lào ngày nay.

Câu 40: B. Sự trường tồn.
Giải thích: Tên gọi "Lan Xang" có nghĩa là "Triệu triệu con voi", thể hiện sự hùng mạnh và trường tồn của vương quốc này.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top