Kiểm tra Lịch sử 7 Cánh diều bài 21 Vùng đất phía Nam từ đầu thế kỉ X đến đầu thế kỉ XVI

Câu 1: Công trình kiến trúc nào tiêu biểu của cư dân Chăm-pa là

A. Thánh Địa Mỹ Sơn.

B. Đền Bô-rô-bu-đua.

C. Đền Ăng-co Vát. 

D. Đại bảo tháp San-chi. 

Câu 2: Trong thế kỉ X, Cham-pa thường xuyên phải đối phó các cuộc tấn công từ phía Nam của 

A. Trung Quốc.

B. Đại Việt. 

C. Chân Lạp. 

D. Xiêm. 

Câu 3: Khoảng năm 1000, vua Vi-gya-a Sơ-ri rời kinh đô về 

A. In-đờ-ra-pu-a.

B. Sin-ha-pu-a.

C.Vi-ra-pu-ra.

D. Vi-giay-a.

Câu 4: Nửa sau thế kỉ XIII, Vương quốc Cham-pa

A. được thành lập.

B. bước vào giai đoạn ổn định.

C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.

D. bị Chân Lạp thôn tính. 

Câu 5: Giữa thế kỉ XIV, Vương quốc Chăm-pa

A. được thành lập.

B. bước vào giai đoạn ổn định.

C. lâm vào khủng hoảng, suy thoái.

D. bị Chân Lạp thôn tính. 

Câu 6: Ngành kinh tế chủ yếu ở Chăm-pa là 

A. nông nghiệp. 

B. thủ công nghiệp. 

C. thương nghiệp.

D. mậu dịch hàng hải.

Câu 7: Từ khoảng thế kỉ XIII, tôn giáo nào được du nhập vào Chăm-pa?

A. Ấn Độ giáo.

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.

D. Nho giáo. 

Câu 8: Hiện nay ở nước ta có công trình văn hóa Chăm nào được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới?

A. Thánh địa Mỹ Sơn ( Quảng Nam).

B. Tháp Chăm ( Phan Rang). 

C. Phật viện Đồng Dương ( Quảng Nam). 

D. Tháp Hòa Lai ( Ninh Thuận).

Câu 9: Cảng Thị Nại thuộc tỉnh nào ngày nay? 

A. Bình Định.

B.Ninh Thuận.

C. Quảng Ngãi.

D. Cà Mau. 

Câu 10: Người Chăm-pa chủ yếu sử dụng chữ viết nào?

A. Chữ Nôm. 

B. Chữ Khơ-me.

C. Chữ Phạn và chữ Chăm.

D. Chữ giáp cốt. 

Câu 11: Vùng đất Chân Lạp thuộc vùng đất nào ngày nay? 

A. Ninh Thuận.

B. Cam-pu-chia.

C. Nam Bộ. 

D. Bình Thuận. 

Câu 12: Vùng đất Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc  khu vực nào của Việt Nam hiện nay? 

A. Nam Bộ.

B. Bắc Bộ. 

C. Trung Bộ. 

D. Tây Nguyên.

Câu 13: Trong các thế kỉ X-XVI, cư dân Chăm-pa và cư dân vùng đất Nam Bộ chịu ảnh hưởng chủ yếu của nền văn hóa nào? 

A. Văn hóa Đại Việt. 

B. Văn hóa Trung Quốc. 

C. Văn hóa Thái Lan. 

D. Văn hóa Ấn Độ. 

Câu 14: Từ cuối thế kỉ VI-VII, Chân Lạp từng bước xâm chiếm

A. Chăm-pa. 

B. Phù Nam. 

C. Sri-vi-gay-a.

D. Kse-tri-a.

Câu 15: Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ cư dân Cham – pa có sự học hỏi thành tựu văn hóa nước ngoài để sáng tạo và làm phong phú nền văn hóa đất nước mình?

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của Nho giáo và Đạo giáo Trung Hoa.

B. Hình thành tập tục ăn trầu, ở nhà sàn và hỏa tảng người chết.

C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.

D. Nghệ thuật ca múa nhạc đa dạng và phát triển hưng thịnh.

Câu 16: So với Văn Lang – Âu Lạc, kinh tế của quốc gia cổ Cham-pa có điểm gì khác biệt?

A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.

B. Chủ yếu là nông nghiệp trồng lúa nước sử dụng sức kéo trâu bò.

C. Chăn nuôi, làm các mặt hàng thủ công và đánh cá.

D. Đúc đồng, làm gốm phát triển mạnh.

Câu 17:  Điểm khác về văn hóa của cư dân Văn Lang – Âu Lạc so với cư dân Cham-pa là

A. Chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo.

B. Sự du nhập mạnh mẽ của Nho giáo có nguồn gốc từ Trung Hoa.

C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc

D. Sáng tạo chữ viết riêng dựa trên chữ Phạn của người Ấn Độ.

Câu 18: Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa

A. Đông Sơn.

B. Sa Huỳnh

C. Óc Eo.

D. Phùng Nguyên.

Câu 19: Huyện nào xa nhất trong 5 huyện thuộc quận Nhật Nam dưới thời kì Bắc thuộc?

A. Tượng Lâm

B. Lô Dung.

C. Chu Ngô.

D. Tây Quyền.

Câu 20:  Xã hội Cham-pa bao gồm các tầng lớp nào?

A. vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

B. quý tộc, dân tự do, nông dân lệ thuộc, nô lệ.

C. vua, quý tộc, nông dân lĩnh canh, nô lệ.

D. quý tộc, dân tự do, nông dân lĩnh canh, nô lệ.

Câu 21: Biểu hiện nào sau đây không thuộc đặc điểm về chính trị của Cham-pa?

A. Vua nắm mọi quyền hành về chính trị, kinh tế, tôn giáo.

B. Cả nước chia thành 4 khu vực hành chính lớn.

C. Giúp việc cho vua có Tể tướng và các đại thần.

D. Cả nước chia thành 15 bộ do Tể tướng đứng đầu.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Đáp án A. Thánh Địa Mỹ Sơn.
Giải thích: Thánh Địa Mỹ Sơn ở Quảng Nam là một quần thể đền tháp tiêu biểu của văn hóa Chăm-pa.

Câu 2: Đáp án C. Chân Lạp.
Giải thích: Trong thế kỷ X, Cham-pa thường xuyên phải đối phó với các cuộc tấn công từ phía Nam của Chân Lạp.

Câu 3: Đáp án D. Vi-giay-a.
Giải thích: Khoảng năm 1000, vua Vi-gya-a Sơ-ri dời kinh đô về Vi-giay-a (nay thuộc Bình Định).

Câu 4: Đáp án C. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái.
Giải thích: Nửa sau thế kỷ XIII, Cham-pa bắt đầu lâm vào khủng hoảng và suy thoái do xung đột nội bộ và áp lực từ bên ngoài.

Câu 5: Đáp án C. Lâm vào khủng hoảng, suy thoái.
Giải thích: Giữa thế kỷ XIV, tình trạng khủng hoảng và suy thoái vẫn tiếp diễn ở Cham-pa.

Câu 6: Đáp án A. Nông nghiệp.
Giải thích: Nông nghiệp, đặc biệt là trồng lúa nước, là ngành kinh tế chủ yếu của cư dân Cham-pa.

Câu 7: Đáp án C. Hồi giáo.
Giải thích: Từ thế kỷ XIII, Hồi giáo được du nhập vào Cham-pa, bên cạnh Ấn Độ giáo và Phật giáo.

Câu 8: Đáp án A. Thánh địa Mỹ Sơn (Quảng Nam).
Giải thích: Thánh địa Mỹ Sơn được UNESCO công nhận là Di sản văn hóa thế giới vào năm 1999.

Câu 9: Đáp án A. Bình Định.
Giải thích: Cảng Thị Nại, trung tâm giao thương lớn của Cham-pa, thuộc tỉnh Bình Định ngày nay.

Câu 10: Đáp án C. Chữ Phạn và chữ Chăm.
Giải thích: Người Chăm-pa sử dụng chữ viết dựa trên chữ Phạn của Ấn Độ, phát triển thành chữ Chăm.

Câu 11: Đáp án B. Cam-pu-chia.
Giải thích: Vùng đất Chân Lạp là khu vực ngày nay thuộc lãnh thổ Cam-pu-chia.

Câu 12: Đáp án A. Nam Bộ.
Giải thích: Thủy Chân Lạp chủ yếu thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay.

Câu 13: Đáp án D. Văn hóa Ấn Độ.
Giải thích: Cư dân Chăm-pa và Nam Bộ chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ văn hóa Ấn Độ trong các lĩnh vực tôn giáo, kiến trúc, và chữ viết.

Câu 14: Đáp án B. Phù Nam.
Giải thích: Từ cuối thế kỷ VI-VII, Chân Lạp từng bước xâm chiếm Phù Nam, một quốc gia cổ tại Đông Nam Á.

Câu 15: Đáp án C. Có chữ viết riêng bắt nguồn từ chữ Phạn của người Ấn Độ.
Giải thích: Việc sáng tạo chữ Chăm dựa trên chữ Phạn chứng tỏ cư dân Cham-pa biết học hỏi và sáng tạo văn hóa.

Câu 16: Đáp án A. Phát triển khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.
Giải thích: Khác với Văn Lang – Âu Lạc, cư dân Cham-pa phát triển kinh tế nhờ khai thác lâm thổ sản và xây dựng đền tháp.

Câu 17: Đáp án C. Phổ biến tín ngưỡng sùng bái tổ tiên, thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc.
Giải thích: Đây là nét văn hóa đặc trưng của cư dân Văn Lang – Âu Lạc, khác với văn hóa Hinđu giáo và Phật giáo của Cham-pa.

Câu 18: Đáp án B. Sa Huỳnh.
Giải thích: Quốc gia cổ Cham-pa được hình thành trên cơ sở văn hóa Sa Huỳnh, đặc trưng bởi nghề thủ công và tín ngưỡng.

Câu 19: Đáp án A. Tượng Lâm.
Giải thích: Huyện Tượng Lâm là huyện xa nhất trong 5 huyện thuộc quận Nhật Nam thời Bắc thuộc.

Câu 20: Đáp án D. Quý tộc, dân tự do, nông dân lĩnh canh, nô lệ.
Giải thích: Xã hội Cham-pa có sự phân tầng rõ rệt với các tầng lớp quý tộc, dân tự do, nông dân lĩnh canh, và nô lệ.

Câu 21: Đáp án D. Cả nước chia thành 15 bộ do Tể tướng đứng đầu.
Giải thích: Chính trị Cham-pa không chia thành 15 bộ, mà chỉ chia thành các khu vực hành chính lớn do vua kiểm soát.

Tìm kiếm tài liệu học tập Lịch sử 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top