Kiểm tra Lịch sử 6 Kết nối tri thức Bài 2: Dựa vào đâu để biết và phục dựng lại lịch sử?

Câu 1: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần

A.  Có tư liệu lịch sử.

B.  Có phòng thí nghiệm.

C.  Tham gia các chuyến đi điền dã.

D.  Tham gia vào các sự kiện.

Câu 2: Yếu tố nền tảng nào sau đây không giúp con người phục dựng lại lịch sử?

A. Tư liệu truyền miệng

B. Tư liệu hiện vật

C. Tư liệu chữ viết

D. Các bài nghiên cứu khoa học

Câu 3: Ý nghĩa và giá trị của sử liệu:

A. Sử liệu chính là phương tiện mà thông qua đó nhà sử học có thể nhận thức được những gì đã xảy ra trong quá khứ.

B. Các nguồn sử liệu là bằng chứng giúp các nhà sử học "dựng lại lịch sử" một cách chính xác và khách quan nhất.

C. Các nguồn tư liệu còn giúp ta hình dung về cuộc sống tinh thần và vật chất của cuộc sống con người, giúp lí giải một số hiện tượng, sự việc dựa trên những chứng cứ khoa học.

D. Cả 3 phương án trên đều đúng

Câu 4: Tư liệu truyền miệng mang đặc điểm gì nổi bật?

A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.

B. Chỉ là những tranh, ảnh.

C. Bao gồm di tích, đồ vật của người xưa.

D. Là các văn bản ghi chép.

 Câu 5: Bia đá thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu truyền miệng

B. Tư liệu hiện vật

C. Tư liệu chữ viết

D. Không thuộc các loại tư liệu nói trên

 Câu 6: Cung đình Huế được xếp vào loại hình tư liệu nào?

A. Tư liệu truyền miệng

B. Tư liệu chữ viết

C. Tư liệu hiện vật

D. Không được coi là tư liệu lịch sử

 Câu 7: Tư liệu hiện vật bao gồm những loại nào?

A. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại từ đời này sang đời khác.

B. Những đồ vật, những di tích của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.

C. Những đồ vật, những di tích của người xưa con được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

D. Những đồ vật của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất.

 Câu 8: Khai thác nguồn tư liệu hiện vật có ý nghĩa giúp ta biết được

A.  Phần nào hiện thực lịch sử diễn ra.

B.  Tương đối đầy đủ về đời sống con người.

C.  Chính xác nhất đời sống vật chất và đời sống tinh thần của người xưa.

D.  Cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.

 Câu 9: Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” thuộc loại tư liệu gì?

A. Tư liệu hiện vật

B. Truyền miệng

C. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử

D. Ca dao, dân ca

Câu 10: "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh thuộc loại tư liệu?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu gốc

C. Tư liệu chữ viết

D. Truyền miệng

 Câu 11: Khi tìm hiểu lịch sử, loại tư liệu nào là nguồn đáng tin cậy nhất?

A. Tư liệu gốc

B. Tư liệu chữ viết

C. Tư liệu hiện vật

D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 12: Tư liệu như thế nào gọi là tư liệu gốc?

A.Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó

B.Tư liệu được tổng hợp qua nghiên cứu các hiện vật

C.Tư liệu được truyền miệng từ đời này qua đời khác

D.Tư liệu được tuyển tập từ các câu chuyện cổ

 Câu 13: Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích,… Thuộc nhóm tư liệu nào dưới đây?

A.Tư liệu hiện vật

B.Tư liệu gốc

C.Tư liệu truyền miệng

D.Tư liệu chữ viết

 Câu 14: Nguồn tư liệu nào thường mang tính chủ quan của tác giả tư liệu?

A. Tư liệu gốc

B. Tư liệu hiện vật

C. Tư liệu chữ viết

D. Tư liệu truyền miệng

Câu 15: Những bản ghi, tài liệu chép tay hay sách được in, khắc chữ thuộc nhóm tư liệu gì?

A.Tư liệu truyền miệng

B.Tư liệu gốc

C.Tư liệu hiện vật

D.Tư liệu chữ viết

Câu 16: Tư liệu nào sau đây không thuộc nhóm tư liệu hiện vật?

A.  Quần thể di tích cố đô Huế

B.  Rìu đá núi đọ

C.  Bia Tiến sĩ ở Văn Miếu - Quốc Tử Giám

D.  Trống đồng Đông Sơn

 Câu 17: "Đại Việt Sử kí toàn thư" thuộc nguồn sử liệu nào?

A. Tư liệu hiện vật

B. Tư liệu chữ viết

C. Tư liệu gốc

D. Tư liệu truyền miệng

 Câu 18: Ý nào sau đây không nằm trong loại hình tư liệu truyền miệng?

A. Ca dao, dân ca

B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử

C. Truyện dã sử

D. Truyền thuyết

Câu 19: Xác định câu sai về nội dung trong các câu sau:

A. Các nhà sử học dựa vào các nguồn sử liệu: hiện vật, chữ viết, truyền miệng, gốc,... để phục dựng lại lịch sử.

B. Tư liệu gốc là những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết lịch sử.

C. Tư liệu hiện vật là những đồ vật của người xưa còn được lưu giữ.

D. Các nhà sử học dựa vào các nền văn hoá khảo cổ để phục dựng lại lịch sử.

 Câu 20: Đâu không phải là một nguồn sử liệu

A. Nhóm hiện vật lợp mái cung điện thời Lý được tìm thấy tại Hoàng thành Thăng Long.

B. Lễ hội Khai ấn đền Trần (Nam Định)

C. Truyền thuyết Thánh Gióng

D. “Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh 

Tham khảo đáp án dưới đây:

 

Câu 1:

Đáp án đúng: A. Có tư liệu lịch sử.

Giải thích: Để dựng lại lịch sử, các nhà sử học cần phải có các tư liệu lịch sử, bao gồm tài liệu viết, hiện vật, và các bằng chứng khác để phục dựng và hiểu về quá khứ.

Câu 2:

Đáp án đúng: D. Các bài nghiên cứu khoa học.

Giải thích: Các bài nghiên cứu khoa học không phải là yếu tố trực tiếp giúp con người phục dựng lại lịch sử, mà chúng giúp lý giải và phân tích tư liệu lịch sử. Các yếu tố giúp phục dựng lịch sử gồm tư liệu truyền miệng, hiện vật và chữ viết.

Câu 3:

Đáp án đúng: D. Cả 3 phương án trên đều đúng.

Giải thích: Tất cả các phương án trên đều đúng. Sử liệu cung cấp cho nhà sử học những thông tin quý giá để hiểu về quá khứ, giúp phục dựng lại lịch sử và có cái nhìn rõ ràng hơn về đời sống vật chất và tinh thần của con người trong quá khứ.

Câu 4:

Đáp án đúng: A. Bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời.

Giải thích: Tư liệu truyền miệng bao gồm những câu chuyện, lời kể truyền đời qua các thế hệ, có thể bị thay đổi hoặc diễn giải lại theo thời gian, nhưng vẫn phản ánh những sự kiện và tín ngưỡng của quá khứ.

Câu 5:

Đáp án đúng: B. Tư liệu hiện vật.

Giải thích: Bia đá là một dạng tư liệu hiện vật, vì nó là một vật phẩm vật lý được tạo ra từ quá khứ, ghi lại thông tin lịch sử, văn hóa của thời đại đó.

Câu 6:

Đáp án đúng: C. Tư liệu hiện vật.

Giải thích: Cung đình Huế là một ví dụ của tư liệu hiện vật, bởi đây là một di tích vật chất quan trọng, phản ánh văn hóa, lịch sử và kiến trúc của thời kỳ phong kiến Việt Nam.

Câu 7:

Đáp án đúng: C. Những đồ vật, những di tích của người xưa còn được lưu giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.

Giải thích: Tư liệu hiện vật bao gồm những đồ vật, di tích từ thời kỳ xưa mà vẫn được lưu giữ lại qua các thế hệ, giúp tái hiện các nền văn hóa và lịch sử của các xã hội.

Câu 8:

Đáp án đúng: D. Cụ thể và trung thực về đời sống vật chất và phần nào đời sống tinh thần của người xưa.

Giải thích: Khai thác tư liệu hiện vật giúp ta có cái nhìn trung thực và cụ thể về đời sống vật chất của người xưa, đồng thời cung cấp một phần thông tin về đời sống tinh thần.

Câu 9:

Đáp án đúng: B. Truyền miệng

Giải thích: Truyện “Sơn Tinh – Thủy Tinh” là một truyền thuyết dân gian, thuộc loại tư liệu truyền miệng, được lưu truyền qua các thế hệ bằng lời nói và các câu chuyện.

Câu 10:

Đáp án đúng: C. Tư liệu chữ viết.

Giải thích: "Lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến" của Chủ tịch Hồ Chí Minh là một tài liệu được viết và in ra, thuộc loại tư liệu chữ viết.

Câu 11:

Đáp án đúng: A. Tư liệu gốc.

Giải thích: Tư liệu gốc là những tài liệu cung cấp thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử, giúp nhà sử học dựng lại lịch sử một cách chính xác và khách quan nhất.

Câu 12:

Đáp án đúng: A. Tư liệu gốc là tư liệu cung cấp những thông tin đầu tiên và trực tiếp về sự kiện hoặc thời kì lịch sử nào đó.

Giải thích: Tư liệu gốc cung cấp thông tin trực tiếp từ nguồn gốc sự kiện lịch sử, chẳng hạn như các bản ghi chép, nhật ký, hay các tài liệu chính thức được tạo ra trong thời kỳ đó.

Câu 13:

Đáp án đúng: C. Tư liệu truyền miệng.

Giải thích: Thần thoại, truyền thuyết, cổ tích thuộc nhóm tư liệu truyền miệng vì chúng được lưu truyền qua các thế hệ qua lời nói và văn hóa dân gian.

Câu 14:

Đáp án đúng: C. Tư liệu chữ viết.

Giải thích: Tư liệu chữ viết thường mang tính chủ quan của tác giả, vì các tác giả có thể đưa ra những quan điểm và giải thích riêng của mình về sự kiện hoặc thời kỳ lịch sử.

Câu 15:

Đáp án đúng: D. Tư liệu chữ viết.

Giải thích: Những bản ghi chép tay, tài liệu được in hay khắc chữ thuộc nhóm tư liệu chữ viết, giúp lưu giữ thông tin và sự kiện lịch sử qua văn bản.

Câu 16:

Đáp án đúng: D. Trống đồng Đông Sơn.

Giải thích: Trống đồng Đông Sơn là một tư liệu hiện vật nổi tiếng, có giá trị khảo cổ học cao, phản ánh nền văn hóa Đông Sơn của người Việt cổ.

Câu 17:

Đáp án đúng: B. Tư liệu chữ viết.

Giải thích: "Đại Việt Sử ký toàn thư" là một tư liệu chữ viết, chứa đựng thông tin lịch sử của Việt Nam qua các triều đại phong kiến.

Câu 18:

Đáp án đúng: B. Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử.

Giải thích: Các lời mô tả của nhân chứng lịch sử là một phần của tư liệu truyền miệng, vì chúng được kể lại từ những người đã chứng kiến các sự kiện lịch sử.

Câu 19:

Đáp án đúng: B. Tư liệu gốc là những câu chuyện cổ tích, truyền thuyết lịch sử.

Giải thích: Câu này sai vì tư liệu gốc là những tài liệu chính thức và trực tiếp liên quan đến sự kiện lịch sử, không phải những câu chuyện cổ tích hay truyền thuyết.

Câu 20:

Đáp án đúng: B. Lễ hội Khai ấn đền Trần (Nam Định).

Giải thích: Lễ hội Khai ấn đền Trần là một hoạt động văn hóa dân gian, không phải một nguồn sử liệu như các di tích hoặc các tài liệu viết về lịch sử.

Tìm thêm tài liệu Lịch sử 6 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top