Câu 1: Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, vương quốc cổ ra đời trên lãnh thổ của Việt Nam ngày nay là:
A. Chăm-pa.
B. Pê-gu.
C. Tha-tơn.
D. Ma-lay-a.
Câu 2: Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII , trên bán đảo Mã Lai, hình thành vương quốc:
A. Ma-lay-u.
B. Ta-ru-ma.
C. Can-tô-li.
D.Tam-bra-lin-ga.
Câu 3: Một số vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành và phát triển vào giai đoạn:
A. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
B. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ VII.
C. Từ thế kỉ X đến thế kỉ XII.
D. Từ thế kỉ XI đến thế kỉ XVI.
Câu 4: Các vương quốc lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế:
A. Thủ công nghiệp.
B. Thương nghiệp.
C. Nông nghiệp.
D. Cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài.
Câu 5: Các vương quốc ở hải đảo Đông Nam Á có thế mạnh về:
A.Thương nghiệp, hàng hải, cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài.
B. Nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Thủ công nghiệp đúc đồng, rèn sắt.
D. Trồng nho, ô-liu.
Câu 6: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông I-ra-oa-đi, vương quốc phong kiến được hình thành:
A. Chân Lạp.
B. Ca-lin-ga.
C. Pa-gan.
D. Đva-ra-va-ti.
Câu 7: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông Mê Nam, vương quốc phong kiến được thành lập:
A. Sri Kse-tra.
B.Đva-ra-va-ti.
C. Phù Nam.
D. Sri Vi-giay-a.
Câu 8: Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng vì:
A. Nằm giáp Trung Quốc.
B. Nằm giáp Ấn Độ.
C. Tiếp giáp với khu vực châu Á gió mùa.
D.Nằm trên con đường biển nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Câu 9: Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian:
A. Thiên niên kỉ II TCN.
B. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.
C. Thế kỉ VII TCN.
D. Thế kỉ X TCN.
Câu 10: Các vương quốc Đông Nam Á thường hình thành tại địa bàn:
A.Lưu vực các con sông lớn và đảo lớn.
B. Thượng nguồn các con sông lớn và các đảo lớn.
C. Ven biển.
D. Vùng núi và cao nguyên.
Câu 11: Nét tương đồng về kinh tế của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á so với Hy Lạp và La Mã cổ đại là:
A. Kinh tế nông nghiệp phát triển.
B. Các nghề thủ công, đúc đồng rèn sắt giữ vị trí rất quan trọng.
C.Thương mại đường biển thông qua các hải cảng.
D. Kinh tế thủ công nghiệp và thương nghiệp giữ vai trò chủ đạo.
Câu 12: Khu vực Đông Nam Á được gọi là:
A. Cầu nối giữa Trung Quốc và Ấn Độ.
B.“Ngã tư đường” của thế giới.
C. “Cái nôi” của thế giới.
D. Trung tâm của thế giới.
Câu 13: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa lớn, nên Đông Nam Á thích hợp cho sự phát triển loại cây trồng:
A. Lúa nước.
B. Chà là.
C. Nho.
D. Ô-liu.
Câu 14: Đông Nam Á là quê hương của loại cây trồng:
A. Cây lúa.
B. Cây lúa nước.
C. Cây gia vị.
D. Cây lương thực.
Câu 15: Hai thành tựu nổi bật nhất của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á là:
A. Thủ công nghiệp và khai thác khoáng sản.
B.Nông nghiệp trồng lúa nước và buôn bán đường biển.
C. khai thác khoáng sản và trao đổi hàng hóa bằng đường biển.
D. Trồng trọt và chăn nuôi.
Câu 16: “Phía đông đảo Booc-nê-ô (Ma-lai-xi-a) đã phát hiện được bảy chiếc cột đá có khắc chữ San-xkrit (chữ Phạn). Hiện vật gồm (Hán) trong những mộ táng ở Booc-nê-ô cho thấy mối quan hệ buôn bán với Trung Quốc từ thời nhà Hán. Ở Thái Lan, tại di chỉ khảo cổ Pông-túc (thế kỉ II-IV) đã phát hiện được một số mảnh gốm, một số pho tượng Phật nhỏ bằng đồng”. Đoạn tư liệu này chứng tỏ từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Đông Nam Á đã có sự giao lưu kinh tế, văn hóa với:
A. Ấn Độ, Trung Quốc.
B. Nhật Bản.
C. Châu Phi.
D. Tây Á.
Câu 17: “Đế quốc của nhà vua rất đông dân cư…Nhà vua có nhiều loại dầu thơm và cây thuốc mà không một ông vua nào có được. Đất đai sản sinh ra long não, trầm hương, đinh hương, đàn hương, đậu khấu, sa nhân,…”. Lời nhận xét của nhà địa lí Ả-Rập trong đoạn trích thể hiện Vương quốc Sri Vi-giay-a rất hấp dẫn thương nhân nước ngoài bởi:
A. Sự giàu có về kinh tế.
B. Sự phong phú của gia vị và hương liệu.
C. Sự nổi tiếng về vàng, bạc.
D. Sự quyền lực và giàu có của nhà vua.
Câu 18: Sông Mê Công gắn bó với lịch sử của những vương quốc cổ ở Đông Nam Á:
A.Phù Nam, Chân Lạp.
B. Sri Kse-tra, Pa-gan.
C. Sri Vi-giya-a, Ca-lin-ga.
D. Chân Lạp, Pa-gan.
Câu 19: Sông Mê Công chảy qua những quốc gia Đông Nam Á nào ngày nay:
A. Cam-pu-chia, Phi-lip-pin, Thái Lan.
B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.
C. My-an-ma, Thái Lan.
D.Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam, Mi-an-ma, Thái Lan.
Câu 20: Những câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam liên quan đến lúa gạo:
A. Cơm là áo gạo là tiền.
B. Cơm lạnh canh nguội.
C. Cơm sôi bớt lửa chồng giận bớt lời.
D.Cả A, B, C đều đúng.
Tham khảo đáp án dưới đây:
Câu 1: Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, vương quốc cổ ra đời trên lãnh thổ của Việt Nam ngày nay là:
Đáp án: A. Chăm-pa.
Giải thích: Vương quốc Chăm-pa được hình thành từ thế kỷ VII TCN trên lãnh thổ của miền Trung Việt Nam hiện nay.
Câu 2: Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII, trên bán đảo Mã Lai, hình thành vương quốc:
Đáp án: D. Tam-bra-lin-ga.
Giải thích: Vương quốc Tam-bra-lin-ga tồn tại trên bán đảo Mã Lai từ thế kỷ VII đến thế kỷ VII.
Câu 3: Một số vương quốc phong kiến ở khu vực Đông Nam Á được hình thành và phát triển vào giai đoạn:
Đáp án: A. Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X.
Giải thích: Các vương quốc ở Đông Nam Á như Phù Nam, Chăm-pa, Chân Lạp, Sri Kse-tra phát triển mạnh trong giai đoạn này.
Câu 4: Các vương quốc lục địa ở Đông Nam Á có ưu thế phát triển kinh tế:
Đáp án: C. Nông nghiệp.
Giải thích: Các vương quốc lục địa như Chân Lạp và Pa-gan có nông nghiệp phát triển mạnh, đặc biệt là trồng lúa nước.
Câu 5: Các vương quốc ở hải đảo Đông Nam Á có thế mạnh về:
Đáp án: A. Thương nghiệp, hàng hải, cung cấp nhiều sản vật cho thương nhân nước ngoài.
Giải thích: Các vương quốc hải đảo như Sri Vi-giay-a, Phù Nam phát triển mạnh về thương mại đường biển, cung cấp gia vị và sản vật quý.
Câu 6: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông I-ra-oa-đi, vương quốc phong kiến được hình thành:
Đáp án: D. Đva-ra-va-ti.
Giải thích: Đva-ra-va-ti là vương quốc cổ được hình thành tại lưu vực sông I-ra-oa-đi trong giai đoạn này.
Câu 7: Từ thế kỉ VII đến thế kỉ X, tại lưu vực sông Mê Nam, vương quốc phong kiến được thành lập:
Đáp án: A. Sri Kse-tra.
Giải thích: Sri Kse-tra là vương quốc phát triển mạnh tại lưu vực sông Mê Nam vào thời kỳ này.
Câu 8: Đông Nam Á có vị trí địa lí rất quan trọng vì:
Đáp án: D. Nằm trên con đường biển nối liền Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.
Giải thích: Vị trí Đông Nam Á là điểm giao thương quan trọng giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương, giúp khu vực này phát triển mạnh về thương mại.
Câu 9: Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á ra đời vào khoảng thời gian:
Đáp án: B. Từ thế kỉ VII TCN đến thế kỉ VII.
Giải thích: Các quốc gia sơ kì Đông Nam Á hình thành từ thế kỷ VII TCN và tiếp tục phát triển đến thế kỷ VII.
Câu 10: Các vương quốc Đông Nam Á thường hình thành tại địa bàn:
Đáp án: A. Lưu vực các con sông lớn và đảo lớn.
Giải thích: Các vương quốc như Chân Lạp, Phù Nam, Chăm-pa thường hình thành ở lưu vực các con sông lớn và đảo lớn.
Câu 11: Nét tương đồng về kinh tế của các quốc gia sơ kì Đông Nam Á so với Hy Lạp và La Mã cổ đại là:
Đáp án: C. Thương mại đường biển thông qua các hải cảng.
Giải thích: Cả Đông Nam Á và các nền văn minh Hy Lạp, La Mã đều phát triển mạnh về thương mại biển thông qua các cảng biển sầm uất.
Câu 12: Khu vực Đông Nam Á được gọi là:
Đáp án: B. “Ngã tư đường” của thế giới.
Giải thích: Vị trí chiến lược của Đông Nam Á làm cho khu vực này được xem là ngã tư đường giao thương quốc tế.
Câu 13: Nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, có lượng mưa lớn, nên Đông Nam Á thích hợp cho sự phát triển loại cây trồng:
Đáp án: B. Cây lúa nước.
Giải thích: Khí hậu nhiệt đới gió mùa rất thích hợp cho sự phát triển của lúa nước, cây trồng chủ yếu ở Đông Nam Á.
Câu 14: Đông Nam Á là quê hương của loại cây trồng:
Đáp án: B. Cây lúa nước.
Giải thích: Lúa nước là cây trồng chủ yếu và nổi bật ở Đông Nam Á.
Câu 15: Hai thành tựu nổi bật nhất của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á là:
Đáp án: B. Nông nghiệp trồng lúa nước và buôn bán đường biển.
Giải thích: Nông nghiệp trồng lúa nước và thương mại đường biển là hai thành tựu nổi bật của các quốc gia sơ kì ở Đông Nam Á.
Câu 16: Đoạn tư liệu này chứng tỏ từ những thế kỉ đầu Công nguyên, Đông Nam Á đã có sự giao lưu kinh tế, văn hóa với:
Đáp án: A. Ấn Độ, Trung Quốc.
Giải thích: Tư liệu chứng tỏ sự giao lưu buôn bán và văn hóa giữa Đông Nam Á với Trung Quốc và Ấn Độ từ những thế kỷ đầu Công nguyên.
Câu 17: Lời nhận xét của nhà địa lí Ả-Rập trong đoạn trích thể hiện Vương quốc Sri Vi-giay-a rất hấp dẫn thương nhân nước ngoài bởi:
Đáp án: B. Sự phong phú của gia vị và hương liệu.
Giải thích: Sri Vi-giay-a nổi bật với nguồn gia vị và hương liệu phong phú, hấp dẫn thương nhân nước ngoài.
Câu 18: Sông Mê Công gắn bó với lịch sử của những vương quốc cổ ở Đông Nam Á:
Đáp án: A. Phù Nam, Chân Lạp.
Giải thích: Sông Mê Công là một tuyến đường thủy quan trọng của các vương quốc cổ như Phù Nam và Chân Lạp.
Câu 19: Sông Mê Công chảy qua những quốc gia Đông Nam Á nào ngày nay:
Đáp án: B. Việt Nam, Cam-pu-chia, Lào.
Giải thích: Sông Mê Công chảy qua các quốc gia Việt Nam, Cam-pu-chia và Lào.
Câu 20: Những câu thành ngữ, tục ngữ của Việt Nam liên quan đến lúa gạo:
Đáp án: D. Cả A, B, C đều đúng.
Giải thích: Các câu tục ngữ đều liên quan đến việc sinh sống và sản xuất từ lúa gạo, phản ánh nền nông nghiệp lúa nước của Việt Nam.
Tìm thêm tài liệu Lịch sử 6 tại đây.