Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?
A. Hợp tác toàn diện với các nước xã hội chủ nghĩa.
B. Phá thế bao vây cấm vận, đưa đất nước ra khỏi khủng hoảng.
C. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
D. Thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay?
A. Triển khai kí kết các hiệp ước bảo vệ lãnh thổ biển đảo trên Biển Đông.
B. Củng cố quan hệ với các đối tác truyền thống, mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác khác.
C. Tích cực, chủ động hội nhập khu vực và thế giới.
D. Tích cực hợp tác nhằm bảo vệ môi trường, giao lưu văn hóa và hỗ trợ nhân đạo.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động của Việt Nam trong việc thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác trong giai đoạn 1975-1985?
A. Tích cực đấu tranh chống chính sách cấm vận của Mĩ.
B. Hợp tác giải quyết các vấn đề nhân đạo.
C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước tư bản, thành lập cơ quan đại diện ngoại giao ở nhiều nước.
D. Chủ trương thúc đẩy đối thoại, từng bước thiết lập quan hệ ngoại giao với các nước thành viên ASEAN.
Câu 4: Quan hệ giữa Việt Nam với phần lớn các nước trên thế giới đã từng bước được cải thiện và mở rộng trong bối cảnh nào?
A. Việt Nam đang trong quá trình thống nhất đất nước.
B. Sau khi Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc Đổi mới.
C. Sau khi Việt Nam kí Hiệp ước Sơ bộ.
D. Trước khi Việt Nam gia nhập ASEAN.
Câu 5: Để đảm bảo hòa bình, ổn định, bảo vệ lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc, Việt Nam tham gia đàm phán và kí kết các thỏa thuận, các hiệp định về
A. chương trình cắt giảm thuế ưu đãi có hiệu lực chung (CEPT).
B. đối tác xuyên Thái Bình Dương.
C. phân định biên giới trên bộ, trên biển.
D. Liên minh kinh tế Á – Âu.
Câu 6: Việt Nam đã có hoạt động đối ngoại nào đối với Trung Quốc nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc?
A. Kí kết các hiệp ước về biên giới trên đất liền và phân định vịnh Bắc Bộ.
B. Kí hiệp định tham gia Khu vực Mậu dịch tự do ASEAN (AFTA).
C. Kí Hiệp định Đối tác kinh tế toàn diện Khu vực.
D. Kí Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam – EU.
Câu 7: Việt Nam kí kết Nghị định thư Ki-ô-tô nhằm mục đích gì?
A. cam kết giảm lượng phát thải khí nhà kính.
B. phát triển kinh tế bền vững.
C. giao lưu văn hóa, nghệ thuật đa quốc gia.
D. phát triển giáo dục, nghệ thuật giữa các nước châu Á.
Câu 8: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam đối với Trung Quốc trong giai đoạn 1975-1985 là
A. giải quyết xung đột về biên giới, lãnh thổ, lãnh hải, kiên quyết bảo vệ toàn vẹn chủ quyền quốc gia.
B. kí kết các hiệp ước về chính trị, kinh tế, văn hóa và khoa học – kĩ thuật.
C. không ngừng củng cố quan hệ cùng hợp tác, phát triển hòa bình.
D. thúc đẩy đối thoại về chính trị, từng bước quan hệ ngoại giao.
Câu 9:“Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” là định hướng chung cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (1996).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX (2001).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ X (2006).
Câu 10: Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới
A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
B. Nền kinh tế Việt Nam phải chịu sức ép cạnh tranh gay gắt.
C. Tệ nạn xã hội ngày càng gia tăng.
D. Nhiều nước trên thế giới chưa muốn hợp tác với Việt Nam.
Câu 11: Trong khuôn khổ Đối tác Chiến lược và Đối tác Toàn diện tại Đông Nam Á, Nam Á và Nam Thái Bình Dương, Việt Nam đã trao tặng vật tư y tế trong đại dịch Covid-19 cho các nước nào?
A. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
B. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
C. Ô-xtrây-li-a, Ấn Độ, Pháp, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
D. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Nhật Bản, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
Câu 12: Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia đã đạt được nhiều thỏa thuận trong phát triển đường biên giới hòa bình, hữu nghị. Cột mốc đó có tên gọi là?
A. Ngã ba Độc Lập.
B. Cột mốc số 0.
C. Cột mốc 1305.
D. Ngã ba Đông Dương.
Câu 13: Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp nào?
A. có mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.
B. trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an nhiệm kì 2008-2009.
C. có tiếng nói ngày càng quan trọng trong tổ chức Liên hợp quốc.
D. có những đóng góp vào thực hiện trong nhiều lĩnh vực như chống tham nhũng, chương trình an ninh lương thực, xóa đói giảm nghèo, quyền trẻ em.
Câu 14: Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là
A. phát triển quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.
B. phát triển chính trị, kinh tế, văn hóa – xã hội.
C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
D. phát triển chính trị và nâng cao vị thế đất nước trong Liên hợp quốc.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn 1975-1985?
C. Thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Giải thích: Trong giai đoạn 1975-1985, Việt Nam chủ yếu tập trung vào việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa và khắc phục những khó khăn do cấm vận, không phải là thúc đẩy quan hệ với các nước Đông Nam Á.
Câu 2: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động đối ngoại của Việt Nam trong giai đoạn từ năm 1986 đến nay?
B. Củng cố quan hệ với các đối tác truyền thống, mở rộng quan hệ đối ngoại với các đối tác khác.
Giải thích: Trong giai đoạn này, Việt Nam chủ yếu chú trọng vào hội nhập khu vực và thế giới, bảo vệ môi trường, và hỗ trợ nhân đạo, không phải là tập trung chủ yếu vào củng cố quan hệ với đối tác truyền thống.
Câu 3: Nội dung nào dưới đây không phải là hoạt động của Việt Nam trong việc thiết lập quan hệ với các tổ chức quốc tế và các nước khác trong giai đoạn 1975-1985?
C. Đẩy mạnh quan hệ với các nước tư bản, thành lập cơ quan đại diện ngoại giao ở nhiều nước.
Giải thích: Giai đoạn 1975-1985 là thời kỳ Việt Nam gặp nhiều khó khăn, chủ yếu tập trung vào chống cấm vận và bảo vệ chủ quyền. Quan hệ với các nước tư bản chưa được đẩy mạnh.
Câu 4: Quan hệ giữa Việt Nam với phần lớn các nước trên thế giới đã từng bước được cải thiện và mở rộng trong bối cảnh nào?
B. Sau khi Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc Đổi mới.
Giải thích: Công cuộc Đổi mới bắt đầu từ năm 1986 giúp Việt Nam mở rộng quan hệ với nhiều nước và tổ chức quốc tế, cải thiện vị thế quốc gia.
Câu 5: Để đảm bảo hòa bình, ổn định, bảo vệ lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc, Việt Nam tham gia đàm phán và kí kết các thỏa thuận, các hiệp định về
C. phân định biên giới trên bộ, trên biển.
Giải thích: Việt Nam đã ký kết các hiệp định phân định biên giới trên bộ và biển nhằm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, bảo đảm hòa bình và ổn định.
Câu 6: Việt Nam đã có hoạt động đối ngoại nào đối với Trung Quốc nhằm bảo vệ vững chắc chủ quyền lãnh thổ, lãnh hải, biển đảo của Tổ quốc?
A. Kí kết các hiệp ước về biên giới trên đất liền và phân định vịnh Bắc Bộ.
Giải thích: Việt Nam đã ký các hiệp ước với Trung Quốc để phân định biên giới trên đất liền và vịnh Bắc Bộ, nhằm bảo vệ chủ quyền lãnh thổ và biển đảo.
Câu 7: Việt Nam kí kết Nghị định thư Ki-ô-tô nhằm mục đích gì?
A. cam kết giảm lượng phát thải khí nhà kính.
Giải thích: Nghị định thư Ki-ô-tô là một công ước quốc tế nhằm giảm phát thải khí nhà kính để ứng phó với biến đổi khí hậu.
Câu 8: Hoạt động đối ngoại của Việt Nam đối với Trung Quốc trong giai đoạn 1975-1985 là
A. giải quyết xung đột về biên giới, lãnh thổ, lãnh hải, kiên quyết bảo vệ toàn vẹn chủ quyền quốc gia.
Giải thích: Giai đoạn này, Việt Nam đối mặt với nhiều vấn đề về biên giới và biển đảo với Trung Quốc, và chủ yếu tập trung vào giải quyết các tranh chấp liên quan đến chủ quyền.
Câu 9: “Hợp tác, bình đẳng và cùng có lợi với tất cả các nước, không phân biệt chế độ chính trị - xã hội khác nhau trên cơ sở nguyên tắc cùng tồn tại hòa bình” là định hướng chung cho hoạt động đối ngoại của Đảng Cộng sản Việt Nam tại
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII (1991).
Giải thích: Đây là định hướng đối ngoại được đưa ra tại Đại hội VII của Đảng Cộng sản Việt Nam, hướng tới chính sách đối ngoại hòa bình, hợp tác bình đẳng.
Câu 10: Một trong những thách thức Việt Nam gặp phải trong hoạt động đối ngoại thời kì đổi mới
A. Nền kinh tế còn chậm phát triển, thu nhập bình quân đầu người chưa cao.
Giải thích: Một trong những thách thức lớn trong thời kỳ đổi mới là nền kinh tế còn yếu, thu nhập thấp, điều này ảnh hưởng đến khả năng hội nhập và phát triển của đất nước.
Câu 11: Trong khuôn khổ Đối tác Chiến lược và Đối tác Toàn diện tại Đông Nam Á, Nam Á và Nam Thái Bình Dương, Việt Nam đã trao tặng vật tư y tế trong đại dịch Covid-19 cho các nước nào?
A. Ô-xtrây-li-a, Bru-nây Đa-rút-xa-lam, Ấn Độ, Hàn Quốc, Ma-lai-xi-a, Phi-líp-pin, Xinh-ga-po và Thái Lan.
Giải thích: Trong đại dịch Covid-19, Việt Nam đã hỗ trợ vật tư y tế cho nhiều quốc gia trong khu vực Đông Nam Á, Nam Á và Nam Thái Bình Dương.
Câu 12: Việt Nam – Lào – Cam-pu-chia đã đạt được nhiều thỏa thuận trong phát triển đường biên giới hòa bình, hữu nghị. Cột mốc đó có tên gọi là?
D. Ngã ba Đông Dương.
Giải thích: Cột mốc “Ngã ba Đông Dương” là điểm gặp gỡ của ba quốc gia Việt Nam, Lào và Campuchia trong các thỏa thuận biên giới hòa bình.
Câu 13: Việt Nam từ khi gia nhập tổ chức Liên hợp quốc có những đóng góp nào?
A. có mối quan hệ chặt chẽ, hiệu quả trên nhiều lĩnh vực đối với Liên hợp quốc.
Giải thích: Việt Nam đã gia nhập Liên Hợp Quốc và có những đóng góp tích cực trong các lĩnh vực như xóa đói giảm nghèo, bảo vệ quyền lợi trẻ em, và thúc đẩy hòa bình.
Câu 14: Mục tiêu của hoạt động đối ngoại Việt Nam trong thời kì Đổi mới là
C. phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước trên trường quốc tế.
Giải thích: Mục tiêu chính của Việt Nam trong thời kỳ Đổi mới là phát triển kinh tế và nâng cao vị thế đất nước, cải thiện quan hệ quốc tế để thúc đẩy phát triển bền vững.
Tìm tài liệu học Lịch sử 12 tại đây: