Câu 1: Đoàn thuyền chiến của quân Nam Hán do Lưu Hoằng Thaorchir huy kéo và vùng biển Đông Bắc vào khoảng thời gian nào?
A. 938
B. 939
C. 940
D. 941
Câu 2: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu?
A. Núi Việt Trì (Phú Thọ)
B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)
C. Phòng tuyến Như Nguyệt (Bắc Ninh)
D. Bình Lệ Nguyên (Vĩnh Phúc), Đông Bộ Đầu (Hà Nội)
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy? Chọn đáp án không đúng:
A. Ngô Quyền
B. Vua Lê Đại Hành
C. Trân Quốc Tuấn
D. Nguyễn Trãi
Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy diễn ra vào thời gian nào?
A. 938
B. 981
C. 1075 – 1077
D. 1258
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lê Hoàn chỉ huy diễn ra vào thời gian nào?
A. 938
B. 981
C. 1075 – 1077
D. 1258
Câu 6: Cuối năm 1287 diễn ra sự kiện gì?
A. Nhà Minh huy động một lực lượng quân đội lớn do Trương Phụ và Mộc Thạnh chỉ huy sang xâm lược nước Đại Ngu.
B. Hơn 30 vạn quân Nguyên chia làm 3 cánh, tràn vào Đại Việt theo hai đường thủy, bộ
C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi.
Câu 7: Thánh 1 năm 1288 diễn ra sự kiện gì?
A. Quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy chiếm đóng Vạn Kiếp rồi tiến đánh Thăng Long, nhưng lại rơi vào tình trạng thiếu lương thực.
B. Hơn 30 vạn quân Nguyên chia làm 3 cánh, tràn vào Đại Việt theo hai đường thủy, bộ
C. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nhà Hồ bị thất bại.
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi.
Câu 8: Tháng 2 năm 1288 diễn ra sự kiện gì?
A. Quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy chiếm đóng Vạn Kiếp rồi tiến đánh Thăng Long, nhưng lại rơi vào tình trạng thiếu lương thực.
B. Hơn 30 vạn quân Nguyên chia làm 3 cánh, tràn vào Đại Việt theo hai đường thủy, bộ
C. Quân Nguyên bị quân Đại Việt tập kích ở nhiều nơi
D. Cuộc kháng chiến chống quân Minh của nghĩa quân Lam Sơn giành thắng lợi.
Câu 9: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ở cuộc kháng chiến nào?
A. Chống quân Xiêm năm 1785
B. Chống quân Thanh năm 1789
C. Chống quân Pháp năm 1858
D. Chống quân Pháp năm 1884
Câu 10: Tháng 4 năm 1288 diễn ra sự kiện gì?
A. Quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy chiếm đóng Vạn Kiếp rồi tiến đánh Thăng Long, nhưng lại rơi vào tình trạng thiếu lương thực.
B. Hơn 30 vạn quân Nguyên chia làm 3 cánh, tràn vào Đại Việt theo hai đường thủy, bộ
C. Quân Nguyên bị quân Đại Việt tập kích ở nhiều nơi
D. Trận Bạc Đằng, cánh quân Nguyên do Ô Mã Nhi chỉ huy bị tiêu diệt
Câu 11: Câu thơ sau đây là của ai?
Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng.
A. Vua Lý Thái Tông
B. Vua Trần Nhân Tông
C. Vua Lê Thái Tổ
D. Chúa Nguyễn Hoàng
Câu 12: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế tại Phú Xuân vào thời gian nào?
A. 12/1788
B. 11/1788
C. 10/1787
D. 12/1787
Câu 13: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?
A. Vua Thiệu Trị đăng cơ, thi hành chính sách đóng cửa.
B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
C. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất.
D. Triều đình nhà Nguyễn sụp đổ hoàn toàn, chính quyền thân Pháp nắm quyền điều hành nước ta.
Câu 4: Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?
A.“ thủ hiểm ”.
B.“ đánh nhanh thắng nhanh ”.
C.“ chinh phục từng gói nhỏ ”.
D. “vườn không nhà trống”.
Câu 15: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A.Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
B.Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang
C.Triều đình kên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang
D.Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Câu 16: Năm 1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
A. Hà Nội
B.Hưng Yên
C.Hải Dương
D.Nam Định
Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
Câu 18: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
A.Hiệp ước Nhâm Tuất
B.Hiệp ước Giáp Tuất
C.Hiệp ước Hác- măng
D.Hiệp ước Patơnốt
Câu 19: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
A.Dân binh Hà Nội
B.Quan quân binh sĩ triều đình
C.Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc
D.Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm
Câu 20: Vì sao trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
A. Vì nếu xâm chiếm được Việt Nam, quân xâm lược có thể chiếm cứ cả thế giới.
B. Vì Việt Nam là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng
C. Vì Việt Nam nắm giữ cánh cổng ma thuật đi đến tận cùng của sức mạnh.
D. Tất cả các đáp án trên.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đoàn thuyền chiến của quân Nam Hán do Lưu Hoằng Thaorchir huy kéo và vùng biển Đông Bắc vào khoảng thời gian nào?
Đáp án: A. 938
Giải thích: Đoàn thuyền chiến của quân Nam Hán xâm lược Đại Việt vào năm 938 dưới sự chỉ huy của Lưu Hoằng, nhưng đã bị quân dân ta đánh bại tại sông Bạch Đằng, dẫn đến sự thất bại của quân Nam Hán.
Câu 2: Trận quyết chiến của cuộc kháng chiến chống quân Nam Hán diễn ra ở đâu?
Đáp án: B. Sông Bạch Đằng (Hải Phòng, Quảng Ninh)
Giải thích: Trận quyết chiến giữa quân Đại Việt và quân Nam Hán diễn ra trên sông Bạch Đằng vào năm 938, nơi quân ta dưới sự lãnh đạo của Ngô Quyền đã giành chiến thắng quyết định, chấm dứt mối đe dọa từ quân Nam Hán.
Câu 3: Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Bạch Đằng do ai chỉ huy? Chọn đáp án không đúng:
Đáp án: D. Nguyễn Trãi
Giải thích: Cuộc kháng chiến chống quân Tống trên sông Bạch Đằng vào năm 1288 là do Trần Quốc Tuấn chỉ huy, không phải Nguyễn Trãi, người nổi tiếng với cuộc kháng chiến chống quân Minh trong thế kỷ 15.
Câu 4: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lý Thường Kiệt chỉ huy diễn ra vào thời gian nào?
Đáp án: C. 1075 – 1077
Giải thích: Cuộc kháng chiến chống quân Tống của Lý Thường Kiệt diễn ra từ năm 1075 đến 1077, nổi bật với chiến dịch phòng thủ và đánh bại quân xâm lược của Tống.
Câu 5: Cuộc kháng chiến chống quân Tống do Lê Hoàn chỉ huy diễn ra vào thời gian nào?
Đáp án: B. 981
Giải thích: Lê Hoàn chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống vào năm 981, trong đó nổi bật nhất là trận chiến ở cửa sông Bạch Đằng, giành chiến thắng và bảo vệ vững chắc độc lập cho Đại Việt.
Câu 6: Cuối năm 1287 diễn ra sự kiện gì?
Đáp án: B. Hơn 30 vạn quân Nguyên chia làm 3 cánh, tràn vào Đại Việt theo hai đường thủy, bộ
Giải thích: Cuối năm 1287, quân Nguyên chia thành ba cánh tấn công Đại Việt, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược của quân Nguyên.
Câu 7: Tháng 1 năm 1288 diễn ra sự kiện gì?
Đáp án: A. Quân Nguyên do Thoát Hoan chỉ huy chiếm đóng Vạn Kiếp rồi tiến đánh Thăng Long, nhưng lại rơi vào tình trạng thiếu lương thực.
Giải thích: Quân Nguyên dưới sự chỉ huy của Thoát Hoan chiếm đóng Vạn Kiếp vào tháng 1 năm 1288 nhưng gặp phải khó khăn lớn về lương thực, tạo điều kiện cho quân Đại Việt phản công.
Câu 8: Tháng 2 năm 1288 diễn ra sự kiện gì?
Đáp án: C. Quân Nguyên bị quân Đại Việt tập kích ở nhiều nơi
Giải thích: Tháng 2 năm 1288, quân Nguyên bị quân Đại Việt dưới sự chỉ huy của Trần Hưng Đạo tấn công và phá hủy nhiều căn cứ, tiêu diệt một số đội quân của địch.
Câu 9: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ở cuộc kháng chiến nào?
Đáp án: A. Chống quân Xiêm năm 1785
Giải thích: Chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút diễn ra trong cuộc kháng chiến chống quân Xiêm vào năm 1785, dưới sự chỉ huy của Nguyễn Huệ, đánh bại quân Xiêm xâm lược.
Câu 10: Tháng 4 năm 1288 diễn ra sự kiện gì?
Đáp án: D. Trận Bạc Đằng, cánh quân Nguyên do Ô Mã Nhi chỉ huy bị tiêu diệt
Giải thích: Vào tháng 4 năm 1288, quân Đại Việt dưới sự chỉ huy của Trần Hưng Đạo đã tiêu diệt cánh quân Nguyên do Ô Mã Nhi chỉ huy trong trận Bạc Đằng, kết thúc chiến dịch xâm lược của quân Nguyên.
Câu 11: Câu thơ sau đây là của ai?
Xã tắc hai phen chồn ngựa đá
Non sông nghìn thuở vững âu vàng.
Đáp án: B. Vua Trần Nhân Tông
Giải thích: Câu thơ này là của Vua Trần Nhân Tông, thể hiện sự hùng tráng và bảo vệ vững chắc đất nước sau những cuộc chiến thắng.
Câu 12: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế tại Phú Xuân vào thời gian nào?
Đáp án: A. 12/1788
Giải thích: Nguyễn Huệ lên ngôi hoàng đế vào tháng 12 năm 1788 tại Phú Xuân, sau khi đại thắng quân Thanh trong chiến dịch Ngọc Hồi – Đống Đa.
Câu 13: Năm 1858 diễn ra sự kiện gì?
Đáp án: B. Liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
Giải thích: Năm 1858, liên quân Pháp và Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng, mở đầu cho cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp vào Việt Nam.
Câu 14: Tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân ta đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp -Tây Ban Nha?
Đáp án: A. “Thủ hiểm”
Giải thích: Quân dân Đại Việt đã sử dụng chiến thuật “thủ hiểm” để phòng thủ trước liên quân Pháp – Tây Ban Nha tại Đà Nẵng.
Câu 15: Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
Đáp án: D. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp
Giải thích: Trong khi triều đình nhà Nguyễn do dự và không dám đối đầu trực tiếp với Pháp, nhân dân Đại Việt vẫn kiên quyết tham gia cuộc kháng chiến chống lại thực dân Pháp.
Câu 16: Năm 1873, quân Pháp đã nổ súng tấn công tỉnh thành nào ở Bắc Kì?
Đáp án: A. Hà Nội
Giải thích: Quân Pháp nổ súng tấn công Hà Nội vào năm 1873, đánh dấu một bước quan trọng trong cuộc xâm lược của thực dân Pháp vào Việt Nam.
Câu 17: Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
Đáp án: A. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
Giải thích: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai thể hiện ý chí kiên cường, quyết tâm tiêu diệt giặc của nhân dân Đại Việt trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
Câu 18: Hiệp ước nào đánh dấu thực dân Pháp đã hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam?
Đáp án: D. Hiệp ước Patơnốt
Giải thích: Hiệp ước Patơnốt (1884) đánh dấu sự hoàn thành của cuộc xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp, chính thức biến Việt Nam thành một thuộc địa.
Câu 19: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) và lần thứ hai (1883) đều là chiến công của lực lượng nào?
Đáp án: D. Quân Cờ đen của Lưu Vĩnh Phúc kết hợp với quân của Hoàng Tá Viêm
Giải thích: Chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất và thứ hai là chiến công của quân Cờ đen dưới sự chỉ huy của Lưu Vĩnh Phúc và sự hỗ trợ của quân Hoàng Tá Viêm.
Câu 20: Vì sao trong suốt tiến trình lịch sử, Việt Nam luôn phải đối phó với nhiều thế lực ngoại xâm và tiến hành nhiều cuộc chiến tranh bảo vệ Tổ quốc?
Đáp án: B. Vì Việt Nam là một trong những quốc gia có vị trí địa chiến lược quan trọng
Giải thích: Vị trí địa chiến lược của Việt Nam ở khu vực Đông Nam Á khiến đất nước này luôn trở thành mục tiêu của các thế lực xâm lược từ bên ngoài.
Tìm tài liệu học Lịch sử 11 tại đây: