Kiểm tra Lịch sử 10 kết nối tri thức Bài 4 Sử học với một số lĩnh vực, ngành nghề hiện đại

Câu 1: Sử học cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo cho một số ngành công nghiệp văn hóa thông qua

A. các nguồn sử liệu.

B. quan điểm lịch sử.

C. phương pháp nghiên cứu lịch sử.

D. phương pháp trình bày lịch sử.

Câu 2: Hoạt động bảo tồn di sản phải đảm bảo những đặc điểm gì ?

A. Đảm bảo tính nguyên trạng, "Yếu tố gốc cấu thành di tích", "tính xác thực", "tính toàn vẹn", "giá trị nổi bật". 

B. Đảm bảo tính nguyên trạng, "giá trị nổi bật", mà di tích lịch sử-văn hóa vốn có. 

C. Hiện vật, di tích cần được làm mới, tu bổ để hiện vật không bị mai một, xuống cấp. 

D. Đảm bảo di tích hiện vật còn nguyên vẹn, chưa được tu bổ. 

Câu 3: Yếu tố cốt lõi trong hoạt động bảo tồn di sản là gì?

A. Xác định giá trị thực tế của di sản.

B. Phát huy giá trị của di sản văn hóa.

C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản.

D. Tu bổ và phục hồi di sản thường xuyên.

Câu 4: Ngành công nghiệp văn hóa nào sau đây cần thiết phải sử dụng chất liệu lịch sử trong quá trình phát triển?

A. Xuất bản.

B. Quảng cáo.

C. Thủ công mĩ nghệ.

D. Du lịch văn hóa.

Câu 5: Một trong những vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa là

A. cung cấp đầy đủ những tri thức về di tích lịch sử và di sản văn hóa.

B. thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia.

C. thúc đẩy quá trình giao lưu văn hóa giữa các quốc gia, khu vực trên thế giới.

D. giúp con người hưởng thụ giá trị của di sản thiên nhiên và di sản văn hóa.

Câu 6: Công nghiệp văn hóa Việt Nam bao gồm ngành nào sau đây?

A. Du lịch văn hóa

B. Công nghệ thông tin.

C. Sinh học.

D. Y khoa.

Câu 7:  Việc Sử học cung cấp những thông tin có giá trị và tin cậy liên quan đến di sản văn hoá, di sản thiên nhiên có vai trò gì?

A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản.

B. Định hướng cho việc xây dựng lại di sản.

C. Là nền tảng quyết định cho việc quản lí di sản ở các cấp.

D. Là cơ sở cho việc đào tạo hướng dẫn viên.

Câu 8: Công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên góp phần:

A. Phát triển du lịch, đặc biệt là du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng

B. Bảo tồn nhiều loại động, thực vật quý hiếm

C. Phát triển đa dạng sinh học, làm tăng giá trị khoa học của di sản

D. Tất cả các đáp án trên. 

Câu 9:  Trong việc phát triển du lịch, yếu tố nào sau đây có vai trò đặc biệt quan trọng?

A. Kết quả hoạt động trong quá khứ của ngành du lịch.

B. Hoạt động sản xuất của các nhà máy, xí nghiệp.

C. Những giá trị về lịch sử, văn hoá truyền thống.

D. Sự đổi mới, xây dựng lại các công trình di sản.

Câu 10: Các loại hình di sản văn hoá đóng vai trò như thế nào đối với việc nghiên cứu lịch sử?

A. Là yếu tố có thể kiểm tra tính xác thực của thông tin.

B. Là tài liệu tham khảo quan trọng, không thể thay thế.

C. Là nguồn sử liệu thành văn đáng tin cậy.

D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt.

Câu 11:  Sự phát triển của du lịch sẽ góp phần

A. định hướng sự phát triển của Sử học trong tương lai.

B. Xác định chức năng, nhiệm vụ của khoa học lịch sử.

C. cung cấp bài học kinh nghiệm cho các nhà sử học.

D. quảng bá lịch sử, văn hoá cộng đồng ra bên ngoài.

Câu 12: Nội dung nào sau đây là vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa vật thể?

A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác.

B. Góp phần phát triển đa dạng sinh học và làm tăng giá trị của di sản.

C. Tạo ra môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của các di sản.

D. Hạn chế tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên và con người đến di sản.

Câu 13: Nội dung nào sau đây là một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản thiên nhiên?

A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học.

B. Loại bỏ tác động của con người đến di sản.

C. Thực hành giá trị của các di sản thiên nhiên.

D. Góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa.

Câu 14: Nội dung nào sau đây là vai trò của các ngành, nghề thuộc lĩnh vực công nghiệp văn hóa đối với Sử học?

A. Cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng cho sự phát triển của ngành Sử học.

B. Cung cấp toàn bộ tri thức về quá trình hình thành và phát triển của ngành Sử học.

C. Quảng bá, lan tỏa rộng rãi những tri thức, giá trị lịch sử dưới nhiều hình thức.

D. Là nguồn tư liệu đáng tin cậy nhất cho công tác nghiên cứu và phục dựng lịch sử.

Câu 15: Ngành công nghiệp văn hóa nào sau đây cần thiết phải sử dụng chất liệu lịch sử trong quá trình phát triển?

A. Xuất bản.

B. Quảng cáo.

C. Thủ công mĩ nghệ.

D. Du lịch văn hóa.

Câu 16: Một trong những vai trò của công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản văn hóa phi vật thể là

A. khắc phục tác động tiêu cực của điều kiện tự nhiên đến di sản.

B. góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ.

C. góp phần bảo vệ sự đa dạng văn hóa và đa dạng sinh học trên toàn cầu.

D. tạo môi trường thuận lợi cho sự sinh sống và phát triển của di sản.

Câu 17: Nội dung nào sau đây phản ánh đúng vai trò của Sử học đối với công tác bảo tồn và phát huy giá trị di sản?

A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản.

B. Sử học tái hiện đầy đủ mọi giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên.

C. Sử học giúp cho giá trị của di sản văn hóa và di sản thiên nhiên luôn bền vững.

D. Các phương pháp nghiên cứu Sử học luôn phục dựng lại nguyên vẹn di sản.

Câu 18: Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của lịch sử và văn hóa đối với sự phát triển ngành du lịch?

A. Quảng bá lịch sử và văn hóa cộng đồng ra bên ngoài.

B. Là nguồn di sản, tài nguyên quý giá của ngành du lịch.

C. Cung cấp tri thức để hỗ trợ quảng bá ngành du lịch.

D. Góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng vai trò của du lịch đối với việc bảo tồn di tích lịch sử và di sản văn hóa?

A. Góp phần gìn giữ, bảo tồn giá trị của di tích, di sản.

B. Giúp nhân dân biết quý trọng, tự hào về di tích, di sản.

C. Mang lại nguồn lực cho việc bảo tồn di tích, di sản.

D. Là cơ sở cho sự hình thành của các di tích, di sản.

Câu 20: Các địa danh: Phố cổ Hà Nội, Cố đô Hoa Lư (Ninh Bình), Cố đô Huế, Phố cổ Hội An (Quảng Nam), Vịnh Hạ Long (Quảng Ninh),... có điểm chung gì?

A. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hoá, cảnh quan.

B. Có dân số đông, thuận lợi cho hoạt động kinh tế và du lịch.

C. Có cảnh quan hiện đại, đặc sắc.

D. Có nhiều địa điểm giải trí.

Đáp án tham khảo:

Câu 1:

A. Các nguồn sử liệu
Giải thích: Sử học cung cấp tri thức, ý tưởng và cảm hứng sáng tạo thông qua các nguồn sử liệu phong phú về lịch sử và văn hóa.

Câu 2:

A. Đảm bảo tính nguyên trạng, "Yếu tố gốc cấu thành di tích", "tính xác thực", "tính toàn vẹn", "giá trị nổi bật"
Giải thích: Các đặc điểm này đảm bảo di sản được bảo tồn đúng cách, giữ được giá trị gốc của di tích.

Câu 3:

C. Đảm bảo tính nguyên trạng của di sản
Giải thích: Tính nguyên trạng là yếu tố cốt lõi để bảo tồn di sản, giúp giữ được giá trị lịch sử và văn hóa.

Câu 4:

D. Du lịch văn hóa
Giải thích: Du lịch văn hóa cần sử dụng chất liệu lịch sử để tạo ra sự hấp dẫn và giá trị trải nghiệm cho du khách.

Câu 5:

B. Thúc đẩy việc bảo vệ di sản văn hóa, di tích lịch sử của các quốc gia
Giải thích: Du lịch góp phần nâng cao ý thức bảo tồn di sản, tạo nguồn lực tài chính để duy trì và phát triển di tích.

Câu 6:

A. Du lịch văn hóa
Giải thích: Du lịch văn hóa là một phần quan trọng của công nghiệp văn hóa tại Việt Nam, gắn với lịch sử và văn hóa.

Câu 7:

A. Là cơ sở cho công tác bảo tồn và phát huy giá trị của di sản
Giải thích: Sử học cung cấp thông tin giá trị để xây dựng kế hoạch bảo tồn và phát huy giá trị di sản một cách khoa học.

Câu 8:

D. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: Công tác bảo tồn di sản thiên nhiên không chỉ phát triển du lịch mà còn bảo tồn đa dạng sinh học và giá trị khoa học.

Câu 9:

C. Những giá trị về lịch sử, văn hóa truyền thống
Giải thích: Các giá trị lịch sử và văn hóa là yếu tố cốt lõi thu hút du khách và phát triển ngành du lịch.

Câu 10:

D. Là nguồn sử liệu quan trọng đặc biệt
Giải thích: Di sản văn hóa cung cấp thông tin quan trọng, giúp nghiên cứu lịch sử một cách toàn diện và chính xác.

Câu 11: D. Quảng bá lịch sử, văn hóa cộng đồng ra bên ngoài
Giải thích: Du lịch giúp giới thiệu lịch sử, văn hóa của một quốc gia hoặc cộng đồng đến với thế giới.

Câu 12:

A. Góp phần lưu trữ và thực hành di sản từ thế hệ này sang thế hệ khác
Giải thích: Công tác bảo tồn di sản văn hóa vật thể giúp lưu giữ và truyền lại giá trị lịch sử cho thế hệ tương lai.

Câu 13:

A. Góp phần phát triển đa dạng sinh học
Giải thích: Bảo tồn di sản thiên nhiên giúp duy trì hệ sinh thái, làm phong phú thêm sự đa dạng sinh học.

Câu 14:

C. Quảng bá, lan tỏa rộng rãi những tri thức, giá trị lịch sử dưới nhiều hình thức
Giải thích: Công nghiệp văn hóa sử dụng các phương tiện để lan tỏa giá trị lịch sử và văn hóa đến công chúng.

Câu 15:

D. Du lịch văn hóa
Giải thích: Du lịch văn hóa dựa vào chất liệu lịch sử để tạo ra trải nghiệm ý nghĩa và đặc biệt cho du khách.

Câu 16:

B. Góp phần tái tạo, giữ gìn và lưu truyền giá trị di sản qua các thế hệ
Giải thích: Bảo tồn di sản văn hóa phi vật thể giúp gìn giữ và phát huy các giá trị truyền thống, văn hóa.

Câu 17:

A. Kết quả nghiên cứu của Sử học là cơ sở khoa học để xác định giá trị của di sản
Giải thích: Sử học giúp đánh giá đúng giá trị lịch sử, văn hóa của di sản, làm cơ sở cho công tác bảo tồn.

Câu 18:

D. Góp phần thúc đẩy ngành du lịch phát triển bền vững
Giải thích: Lịch sử và văn hóa không chỉ là nguồn tài nguyên mà còn là động lực để ngành du lịch phát triển bền vững.

Câu 19:

D. Là cơ sở cho sự hình thành của các di tích, di sản
Giải thích: Du lịch không phải là cơ sở để hình thành di sản, mà chỉ đóng vai trò bảo tồn và phát huy giá trị của chúng.

Câu 20:

A. Có sức hấp dẫn của các yếu tố về lịch sử, văn hóa, cảnh quan
Giải thích: Các địa danh này thu hút du khách nhờ kết hợp giữa giá trị lịch sử, văn hóa và cảnh quan đặc sắc.

Tìm kiếm tài liệu Lịch sử 10 tại đây:

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top