Kiểm tra Lịch sử 10 chân trời sáng tạo Bài 15 Văn minh Văn Lang - Âu Lạc

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Nhà nước sơ khai, không còn là tổ chức bộ lạc.

B. Là tổ chức nhà nước điều hành một quốc gia.

C. Bộ máy còn đơn giản sơ khai, chưa hoàn chỉnh.

D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.

Câu 2: Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa

A. Đông Sơn.                               

B. Đồng Nai.

C. Sa Huỳnh.                                

D. Óc Eo.  

Câu 3: Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?

A. Đông Anh (Hà Nội).                        

B. Phong Châu (Phú Thọ).

C. Trà Kiệu (Quảng Nam).                   

D. Chà Bàn (Bình Định).

Câu 4: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là

A. Thờ thần Mặt Trời, người chết và người có công với cách mạng.

B. Thờ thần sông, thần núi, người có công khai phá đất đai.

C. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.

D. Thờ cúng tổ tiên, các anh hùng dân tộc và những người có công.

Câu 5: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là

A. Đã hoàn chỉnh, do vua Hùng đứng đầu.

B. Khá hoàn chỉnh, đứng đầu là vua Hùng.

C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.

D. Ra đời sớm nhất ở khu vực Đông Nam Á.

Câu 6: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang  và Nhà nước Âu Lạc là do:

A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.

B. Yêu cầu liên minh giữa các bộ lạc với nhau để cùng phát triển kinh tế.

C. Thương nghiệp phát triển cần tập trung để hình thành những đội tàu buôn.

D. Yêu cầu của các gia đình sống chung với nhau từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Câu 7: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán

A. Ở nhà sàn, nữ mặc áo, váy; nam đóng khố.

B. Nhuộm răng đen, ăn trầu.

C. Xăm mình, ăn trầu, thích dùng đồ trang sức.

D. Làm nhà trên sông nước.

Câu 8: Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là

A. Văn Lang.            

B. Âu Lạc.             

C. Đại Việt.                

D. Đại Cồ Việt.        

Câu 9: Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Yêu cầu thống nhất toàn bộ lãnh thổ.

B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.

C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng sâu sắc.

D. Kinh tế nông nghiệp có bước chuyển biến rõ nét.

Câu 10: Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?

A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.

B. Yêu cầu của hoạt động trị thủy để phục vụ nông nghiệp.

C. Yêu cầu của công cuộc đấu tranh chống giặc ngoại xâm.

D. Những chuyển biến cơ bản trong đời sống kinh tế - xã hội.

Câu 11: Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ

A. Sự chuyển biến về kinh tế.                        

B. Sự xuất hiện các giai cấp mới.

C. Sự tư hữu hóa trong sản xuất.                   

D. Sự thay đổi vai trò của đàn ông.

Câu 12: Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?

A. Hòa Bình.                                 

B. Sơn Vi – Phú Thọ.

C. Lai Châu.                                    

D. Phùng Nguyên.

Câu 13: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm

A. Vua, quý tộc, dân tự do, nô lệ.                             

B. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.

C. Vua, quý tộc, tư sản, thị dân.                    

D. Vua, quý tộc, bảo dân, nô lệ.

Câu 14: Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là

A. Đúc đồng, làm giấy in, đóng tàu, đồ gốm.

B. Làm la bàn đi biển, làm mực in, dệt vải.

C. Đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.

D. Đúc đồng, đánh cá, đồ gốm.

Câu 15:. Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ

A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.

B. Những ảnh hưởng của văn hóa Chăm pa, Phù Nam.

C. Những ảnh hưởng của Hin-đu giáo và Phật giáo.

D. Sự phát triển mạnh mẽ của nghệ thuật điêu khắc.

Câu 16: Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?

A. Vùng đồng bằng các sông lớn được khai phá.

B. Thúc đẩy sự phát triển của ngành gốm mĩ nghệ.

C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.

D. Phổ biến việc dùng cày với sức kéo của trâu bò.

Câu 17: Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là

A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.

B. Vua – vương công, quý tộc -  bồ chính.

C. Vua – lạc hầu, lạc tướng – bồ chính.

D. Hùng vương - lạc hầu, lạc tướng – tù trưởng.

Câu 18: Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời

A. Văn Lang – Âu Lạc             

B. Lâm Ấp.           

C. Chăm-pa.       

D. Phù Nam.

Câu 19: Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ

A. Khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.

B. Khai phá vùng đất ở miền núi những vùng cây lâu năm có giá trị kinh tế cao.

C. Phát triển mạnh mẽ nghề đúc đồng.

D. Sống định cư lâu dài trong các làng bản.

Câu 20: Sự hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc không được hình thành trên lưu vực dòng sông nào?

A. Sông Hồng.

B. Sông Cả.

C. Sông Ấn.

D. Sông Mã.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: Ý nào dưới đây không phải đặc điểm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
D. Nhà nước ra đời sớm nhất ở khu vực châu Á.
Giải thích: Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là một nhà nước sơ khai, chưa hoàn chỉnh, không phải là nhà nước ra đời sớm nhất ở châu Á mà chỉ là một trong những nhà nước đầu tiên tại Đông Nam Á.

Câu 2: Cơ sở hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là văn hóa
A. Đông Sơn.
Giải thích: Văn hóa Đông Sơn với kỹ thuật chế tác công cụ đồng thau và lối sống tập trung là cơ sở kinh tế - văn hóa quan trọng hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.

Câu 3: Kinh đô Cổ Loa của Nhà nước Âu Lạc thuộc địa bàn nào dưới đây?
A. Đông Anh (Hà Nội).
Giải thích: Cổ Loa là kinh đô của nhà nước Âu Lạc, thuộc huyện Đông Anh, Hà Nội ngày nay.

Câu 4: Nét đặc sắc trong tín ngưỡng của người Việt cổ là
C. Sùng bái các hiện tượng tự nhiên, thần sông, thần núi.
Giải thích: Người Việt cổ có tín ngưỡng thờ thần sông, thần núi và sùng bái các hiện tượng tự nhiên như mưa, gió để mong cầu mưa thuận gió hòa, mùa màng bội thu.

Câu 5: Đặc điểm của bộ máy Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc là
C. Đơn giản, sơ khai, chưa hoàn chỉnh.
Giải thích: Bộ máy nhà nước Văn Lang – Âu Lạc mới ở giai đoạn sơ khai, tổ chức chưa chặt chẽ và phức tạp.

Câu 6: Điểm giống nhau trong cơ sở hình thành Nhà nước Văn Lang và Nhà nước Âu Lạc là do:
A. Yêu cầu chống ngoại xâm, bảo vệ kinh tế nông nghiệp và làm thủy lợi.
Giải thích: Cả hai nhà nước đều ra đời nhằm đáp ứng yêu cầu trị thủy, phát triển kinh tế nông nghiệp và chống ngoại xâm bảo vệ lãnh thổ.

Câu 7: Cư dân Văn Lang – Âu Lạc không có tập quán
D. Làm nhà trên sông nước.
Giải thích: Người Việt cổ sống định cư trên đất liền, chủ yếu ở nhà sàn, không có tập quán sống trên sông nước như một số dân tộc khác.

Câu 8: Quốc hiệu nước ta dưới thời Hùng Vương là
A. Văn Lang.
Giải thích: Thời Hùng Vương, đất nước ta được gọi là Văn Lang, một trong những quốc hiệu đầu tiên.

Câu 9: Nhân tố nào dưới đây đóng vai trò quan trọng đưa tới sự ra đời sớm của nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
B. Hoạt động trị thủy và chống ngoại xâm.
Giải thích: Yêu cầu trị thủy để phát triển kinh tế nông nghiệp và chống giặc ngoại xâm là nhân tố quyết định sự hình thành nhà nước Văn Lang – Âu Lạc.

Câu 10: Ý nào phản ánh không đúng cơ sở dẫn đến sự ra đời sớm nhà nước Văn Lang – Âu Lạc?
A. Yêu cầu phát triển buôn bán với các tộc người khác.
Giải thích: Việc buôn bán không phải là yếu tố chính dẫn tới sự ra đời nhà nước Văn Lang – Âu Lạc mà yếu tố chính là yêu cầu trị thủy và chống giặc ngoại xâm.

Câu 11: Những chuyển biến về mặt xã hội của quốc gia Văn Lang – Âu Lạc bắt nguồn từ
A. Sự chuyển biến về kinh tế.
Giải thích: Sự chuyển biến kinh tế, đặc biệt là nông nghiệp lúa nước, đã dẫn đến những thay đổi về xã hội, phân hóa giai cấp và tổ chức cộng đồng.

Câu 12: Cư dân nào đã mở đầu thời đại đồng thau ở Việt Nam?
D. Phùng Nguyên.
Giải thích: Văn hóa Phùng Nguyên là giai đoạn đầu tiên sử dụng công cụ đồng thau, mở đầu cho thời đại đồng thau ở Việt Nam.

Câu 13: Các tầng lớp trong xã hội Văn Lang – Âu Lạc bao gồm
B. Vua, quý tộc, dân tự do, nô tì.
Giải thích: Xã hội Văn Lang – Âu Lạc được chia thành các tầng lớp: vua, quý tộc, dân tự do (lạc dân), và nô tì.

Câu 14: Những nghề thủ công nổi bật của người Việt cổ là
C. Đúc đồng, đồ gốm, dệt vải.
Giải thích: Nghề thủ công phát triển nhất thời Văn Lang – Âu Lạc gồm đúc đồng, làm đồ gốm và dệt vải.

Câu 15: Một số tục lệ ma chay cưới xin và lễ hội trong quốc gia Văn Lang – Âu Lạc có nguồn gốc từ
A. Tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên, biến ơn anh hùng dân tộc.
Giải thích: Những tục lệ này phản ánh tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên và truyền thống nhớ ơn các anh hùng.

Câu 16: Việc sử dụng phổ biến công cụ bằng đồng thau kết hợp công cụ bằng sắt đã mang lại hiệu quả nào dưới đây?
C. Thúc đẩy phát triển nông nghiệp trồng lúa nước.
Giải thích: Công cụ đồng thau và sắt giúp cải thiện sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là canh tác lúa nước.

Câu 17: Tổ chức Nhà nước thời Văn Lang – Âu Lạc là
A. Vua – lạc hầu, lạc tướng – lạc dân.
Giải thích: Bộ máy nhà nước gồm vua, các quan lạc hầu, lạc tướng và tầng lớp dân thường gọi là lạc dân.

Câu 18: Truyền thống biết ơn tổ tiên, các vị anh hùng, người có công với làng nước của người Việt Nam hiện nay bắt nguồn từ thời
A. Văn Lang – Âu Lạc.
Giải thích: Truyền thống này có từ thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc và vẫn được lưu truyền đến hiện nay.

Câu 19: Công cụ lao động bằng kim loại xuất hiện đã tạo điều kiện cho người Việt cổ
A. Khai thác đồng bằng châu thổ ven sông phát triển nghề nông trồng lúa nước.
Giải thích: Công cụ kim loại giúp người Việt khai phá đất đai đồng bằng và phát triển mạnh nông nghiệp lúa nước.

Câu 20: Sự hình thành văn minh Văn Lang - Âu Lạc không được hình thành trên lưu vực dòng sông nào?
C. Sông Ấn.
Giải thích: Văn minh Văn Lang – Âu Lạc hình thành chủ yếu trên lưu vực các con sông lớn ở Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ Việt Nam như sông Hồng, sông Cả, và sông Mã, không liên quan đến sông Ấn.

Tìm tài liệu học Lịch sử tại đây:

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top