Kiểm tra Địa lí 7 Chân trời sáng tạo học kì II

Câu 1: Châu Mỹ có diện tích khoảng

A. 40,3 triệu km2.

B. 42,3 triệu km2.

C. 45,3 triệu km2.

D. 46,3 triệu km2.

Câu 2: Người da trắng nhập cư vào Bắc Mỹ trong khoảng thời gian nào?

A. Thế kỉ XVI.

B. Thế kỉ XVII.

C. Thế kỉ XVIII.

D. Thế kỉ XIX.

Câu 3: Khu vực Trung và Nam Mỹ gồm

A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ.

B. Eo đất trung Mỹ và lục địa Nam Mỹ, Mê-hi-cô.

C. Quần đảo Ăngti, eo đất Trung Mỹ và Nam Mỹ, Mê-hi-cô.

D. Eo đất Trung Mỹ và quần đảo Ăngti, Mê-hi-cô.

Câu 4: Người nào xuất hiện đầu tiên ở Trung và Nam Mỹ?

A. Người In-ca.

B. Người Anh-điêng.

C. Người E-xki-mô.

D. Người Mai-a.

Câu 5: Địa hình Bắc Mỹ phân hóa thành bao nhiêu bộ phận?

A. 2 bộ phận.

B. 3 bộ phận.

C. 4 bộ phận.

D. 5 bộ phận.

Câu 6: Sản xuất đa canh và luân canh có vai trò như thế nào đối với khai thác bền vững tài nguyên đất ở Bắc Mỹ?

A. Tăng năng suất cây trồng.

B. Cung cấp thức ăn cho vật nuôi.

C. Đem lại thu nhập cho người dân.

D. Giảm trừ sâu bệnh, tăng đồ phì và giảm xói mòn đất.

Câu 7: Khu vực địa hình nào nằm ở phía Tây của Nam Mỹ?

A. Hệ thống Cooc-đi-e.

B. Hệ thống An-đét.

C. Đồng bằng.

D. Sơn nguyên.

Câu 8: Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm ở bán cầu nào?

A. Bán cầu Nam.

B. Bán cầu Bắc.

C. Bán cầu Đông.

D. Bán cầu Tây.

Câu 9: Chủ nhân của Bắc Mỹ là

A. Người Anh điêng và người Es-ki-mô.

B. Người Anh điêng và người da đen.

C. Người da đen và người Es-ki-mô.

D. Người Anh điêng và người da trắng.

Câu 10: Châu Đại Dương gồm 2 bộ phận là

A. lục địa Oxtraylia và hệ thống các đảo, quần đảo.

B. Lục địa Oxtraylia và đảo Niu Dilen.

C. Lục địa Oxtraylia và đảo PaPua NiuGhi-nê.

D. Lục địa Oxtraylia và Mi-cro-nê-di.

Câu 11: Dân số Ô-xtrây-li-a phân bố tập trung chủ yếu ở đâu?

A. Khu vực đảo san hô, đảo núi lửa, đảo lục địa.

B. Dải ven biển phía đông, đông nam và tây nam.

C. Trung tâm lục địa và dải ven biển phía tây.

D. Dải ven biển phía tây và tây nam.

Câu 12: Ai là người tìm ra châu Mỹ đầu tiên?

A. Cri-xtop Cô-lôm-bô.

B. Ma-gien-lăng.

C. David.

D. Michel Owen.

Câu 13: Các loài địa y và rêu thường xuất hiện ở đâu?

A. Dọc dãy xuyên Nam Cực.

B. Vùng ven biển.

C. Sâu trong lục địa.

D. Trong các ốc đảo.

Câu 14: Vài trò của chăn nuôi kết hợp với trồng trọt ở Bắc Mỹ là gì?

A. Cung cấp thức ăn tại chỗ cho vật nuôi, vật nuôi cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng.

B. Bảo vệ đất, giữ nước.

C. Tạo bóng râm và nơi cư trú cho vật nuôi.

D. Tăng thu nhập cho người dân.

Câu 15: Rừng Amazon là loại rừng nào?

A. Rừng xích đạo xanh quanh năm.

B. Rừng nhiệt đới.

C. Rừng thưa.

D. Rừng cây bụi lá cứng.

Câu 16: Châu Nam Cực gồm mấy bộ phận?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 17: Địa hình Bắc Mỹ theo thứ tự từ Đông sang Tây, lần lượt là

A. Núi trẻ, núi cổ, đồng bằng lớn.

B. Đồng bằng lớn, núi trẻ, núi cổ.

C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ.

D. Núi trẻ, đồng bằng lớn, núi cổ.

Câu 18: Đặc điểm nào sau đây không đúng về tình hình dân cư của châu Đại Dương

A. Người bản địa chiếm tỉ lệ ít.

B. Dân cư phân bố không đều.

C. Mật độ dân số thấp nhất thế giới.

D. Tỉ lệ dân thành thị thấp.

Câu 19: Ô-xtrây-li-a trở thành đất nước nhập cư của những châu lục nào?

A. Châu Âu, châu Mỹ.

B. Châu Phi, Châu Âu.

C. Châu Mỹ, châu Á.

D. Châu Á, châu Âu

Câu 20: Năm 2019, số người dân sống trong các đô thị ở Bắc Mỹ chiếm bao nhiêu % dân số Bắc Mỹ?

A. 70%.

B. 75%.

C. 80%.

D. 82%.

Câu 21: Diện tích của châu Nam Cực là

A. 10 triệu km2.

B. 12 triệu km2.

C. 14,1 triệu km2.

D. 15 triệu km2.

Câu 22: Phương thức canh tác chủ yếu trong nông nghiệp của Bắc Mỹ là

A. Đa canh và quảng canh.

B. Độc canh và quảng canh.

C. Đa canh và luân canh.

D. Độc canh và luân canh.

Câu 23: Động vật nào sau đây không có ở châu Nam Cực?

A. Chim cánh cụt.

B. Hải cẩu.

C. Cá voi xanh.

D. Voi.

Câu 24: Phía bắc của châu Mỹ tiếp giáp với đại dương nào?

A. Thái Bình Dương.

B. Ấn Độ Dương.

C. Đại Tây Dương.

D. Bắc Băng Dương.

Câu 25: Phần lớn diện tích rừng Amazon thuộc địa phận quốc gia nào?

A. Bolivia.

B. Peru.

C. Brazil.

D. Venezuela.

Câu 26: Phân hóa theo chiều bắc-nam, Trung và Nam Mỹ có những đới khí hậu nào?

A. Đới nóng và đới ôn hòa.

B. Đới ôn hòa và đới lạnh.

C. Đới nóng và đới lạnh.

D. Cả 3 đới khí hậu.

Câu 27: Khu vực Trung và Nam Mỹ đang dẫn đầu thế giới về tốc độ đô thị hóa. Năm 2019 số dân sống trong các đô thị chiếm bao nhiêu phần trăm?

A. 78%.

B. 62%.

C. 75%.

D. 80%.

Câu 28: Nhiệt độ ghi nhận thấp nhất ở châu Nam Cực là bao nhiêu?

A. - 93oC.

B. - 94,7oC.

C. - 60oC.

D. - 97oC.

Câu 29: Người Anh-điêng và người Es-ki-mô thuộc chủng tộc nào?

A. Môn-gô-lô-it.

B. Nê-grô-it.

C. Ơ-rô-pê-ô-it.

D. Ô-xta-lô-it.

Câu 30: Rừng Amazon có vai trò

A. Lá phổi xanh của Trái Đất.

B. Dự trữ sinh quyển.

C. Tiền năng phát triển kinh tế.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 31: Những đô thị nào đông dân nhất ở Trung và Nam Mỹ?

A. Li-ma, Xao Pao-lô, Ri-ô đê Gia-nê-rô.

B. Xan-ti-a-gô, Bu-ê-nôt Ai-ret, Li-ma.

C. Bô-gô-ta, Xao Pao-lô, Xan-ti-a-gô.

D. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret.

Câu 32: Năm 2019, người bản địa chiếm bao nhiêu % dân số châu Đại Dương?

A. 3%.

B. 5%.

C. 10%.

D. 12%.

Câu 33: Hệ thống các đảo châu Đại Dương gồm mấy nhóm đảo?

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

Câu 34: Địa hình ven bờ phía tây lục địa Bắc Mỹ là

A. Hệ thống núi Cooc-đi-e.

B. Miền đồng bằng trung tâm.

C. Núi già và sơn nguyên.

D. Núi già A-pa-lat.

Câu 35: Thành phần dân cư nào chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu dân số Trung và Nam Mỹ?

A. Người da đen.

B. Người da vàng.

C. Người da trắng.

D. Người lai.

Câu 36: Khoáng sản nổi bật ở miền núi già và sơn nguyên phía đông Bắc Mỹ là gì?

A. Vàng.

B. Dầu mỏ.

C. Sắt.

D. Than.

Câu 37: Đa canh và luân canh ở Bắc Mỹ có vai trò

A. Giảm trừ được sâu bệnh.

B. Tăng độ phì cho đất.

C. Giảm xói mòn.

D. Tất cả các đáp án.

Câu 38: Sự phân hóa tự nhiên Trung và Nam Mỹ, phân hóa đa dạng theo chiều

A. Bắc - Nam.

B. Đông - Tây

C. Độ cao.

D. Tất cả các đáp án trên.

Câu 39: Lục địa Ô-xtrây-li-a tiếp giáp với những đại dương nào?

A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

B. Bắc Đại Dương và Đại Tây Dương.

C. Thái Bình Dương và Nam Đại Dương.

D. Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.

Câu 40: Châu Mỹ được tìm thấy vào năm nào?

A. 1500.

B. 1492.

C. 1504.

D. 1498.

Đáp án tham khảo:

Câu 1: B. 42,3 triệu km²
Giải thích: Châu Mỹ có diện tích khoảng 42,3 triệu km², đứng thứ hai trên thế giới sau châu Á.

Câu 2: A. Thế kỉ XVI
Giải thích: Người da trắng bắt đầu nhập cư vào Bắc Mỹ từ thế kỉ XVI, khi các cường quốc châu Âu khám phá và chiếm thuộc địa.

Câu 3: A. Mê-hi-cô, các quần đảo trong biển Caribê và Nam Mỹ
Giải thích: Trung và Nam Mỹ bao gồm Mê-hi-cô, các quần đảo Caribê và lục địa Nam Mỹ.

Câu 4: B. Người Anh-điêng
Giải thích: Người Anh-điêng là cư dân bản địa đầu tiên của Trung và Nam Mỹ.

Câu 5: B. 3 bộ phận
Giải thích: Địa hình Bắc Mỹ gồm ba bộ phận: miền núi trẻ phía Tây, miền đồng bằng trung tâm, và miền núi già phía Đông.

Câu 6: D. Giảm trừ sâu bệnh, tăng độ phì và giảm xói mòn đất
Giải thích: Sản xuất đa canh và luân canh giúp bảo vệ độ màu mỡ của đất và hạn chế sâu bệnh.

Câu 7: B. Hệ thống An-đét
Giải thích: Dãy núi An-đét nằm ở phía Tây Nam Mỹ, kéo dài từ Venezuela đến Chile.

Câu 8: A. Bán cầu Nam
Giải thích: Lục địa Ô-xtrây-li-a nằm hoàn toàn ở bán cầu Nam.

Câu 9: A. Người Anh điêng và người Es-ki-mô
Giải thích: Đây là hai nhóm người bản địa chính ở Bắc Mỹ.

Câu 10: A. Lục địa Ô-xtrây-li-a và hệ thống các đảo, quần đảo
Giải thích: Châu Đại Dương bao gồm lục địa Ô-xtrây-li-a và các đảo như Polynesia, Micronesia, Melanesia.

Câu 11: B. Dải ven biển phía đông, đông nam và tây nam
Giải thích: Dân cư Ô-xtrây-li-a tập trung ở các vùng ven biển có khí hậu thuận lợi.

Câu 12: A. Cri-xtop Cô-lôm-bô
Giải thích: Cô-lôm-bô là người đầu tiên phát hiện ra châu Mỹ vào năm 1492.

Câu 13: C. Ven lục địa và trên các đảo
Giải thích: Động vật ở Nam Cực như chim cánh cụt, hải cẩu thường sống ở ven biển.

Câu 14: A. Cung cấp thức ăn tại chỗ cho vật nuôi, vật nuôi cung cấp phân hữu cơ cho cây trồng
Giải thích: Sự kết hợp này giúp duy trì độ phì nhiêu của đất và phát triển nông nghiệp bền vững.

Câu 15: A. Rừng xích đạo xanh quanh năm
Giải thích: Rừng Amazon là rừng xích đạo lớn nhất thế giới, với khí hậu nóng ẩm.

Câu 16: B. 2
Giải thích: Châu Nam Cực được chia thành hai phần bởi các kinh tuyến 0° và 180°.

Câu 17: C. Núi cổ, đồng bằng lớn, núi trẻ
Giải thích: Địa hình Bắc Mỹ theo thứ tự từ Đông sang Tây là núi già, đồng bằng lớn, núi trẻ Cooc-đi-e.

Câu 18: D. Tỉ lệ dân thành thị thấp
Giải thích: Châu Đại Dương có mật độ dân số thấp nhưng tỉ lệ dân thành thị lại cao.

Câu 19: D. Châu Á, châu Âu
Giải thích: Người nhập cư đến Ô-xtrây-li-a chủ yếu từ châu Á và châu Âu.

Câu 20: D. 82%
Giải thích: Năm 2019, dân số đô thị ở Bắc Mỹ chiếm 82%.

Câu 21: C. 14,1 triệu km²
Giải thích: Châu Nam Cực có diện tích 14,1 triệu km².

Câu 22: C. Đa canh và luân canh
Giải thích: Đây là phương thức canh tác phổ biến và bền vững ở Bắc Mỹ.

Câu 23: D. Voi
Giải thích: Voi không sống ở châu Nam Cực do điều kiện khắc nghiệt.

Câu 24: D. Bắc Băng Dương
Giải thích: Phía Bắc của châu Mỹ giáp với Bắc Băng Dương.

Câu 25: C. Brazil
Giải thích: Phần lớn diện tích rừng Amazon nằm trong lãnh thổ Brazil.

Câu 26: A. Đới nóng và đới ôn hòa
Giải thích: Trung và Nam Mỹ trải dài từ đới nóng đến đới ôn hòa.

Câu 27: A. 78%
Giải thích: Tốc độ đô thị hóa của Trung và Nam Mỹ rất cao, với 78% dân sống ở đô thị năm 2019.

Câu 28: B. -94,7°C
Giải thích: Đây là mức nhiệt độ thấp kỷ lục được ghi nhận ở châu Nam Cực.

Câu 29: A. Môn-gô-lô-it
Giải thích: Người Anh-điêng và Es-ki-mô thuộc chủng tộc Môn-gô-lô-it.

Câu 30: D. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: Rừng Amazon là "lá phổi xanh", khu dự trữ sinh quyển và có tiềm năng kinh tế lớn.

Câu 31: D. Xao Pao-lô, Mê-hi-cô Xi-ti, Bu-ê-nôt Ai-ret
Giải thích: Đây là những đô thị lớn và đông dân nhất ở Trung và Nam Mỹ.

Câu 32: B. 5%
Giải thích: Năm 2019, người bản địa chỉ chiếm khoảng 5% dân số châu Đại Dương.

Câu 33: C. 3
Giải thích: Hệ thống đảo châu Đại Dương gồm Polynesia, Micronesia và Melanesia.

Câu 34: A. Hệ thống núi Cooc-đi-e
Giải thích: Ven bờ phía Tây Bắc Mỹ là hệ thống núi trẻ Cooc-đi-e.

Câu 35: D. Người lai
Giải thích: Người lai chiếm tỉ lệ lớn trong cơ cấu dân số Trung và Nam Mỹ.

Câu 36: D. Than
Giải thích: Than là khoáng sản nổi bật ở miền núi già và sơn nguyên phía Đông Bắc Mỹ.

Câu 37: D. Tất cả các đáp án
Giải thích: Đa canh và luân canh giúp giảm sâu bệnh, tăng độ phì và hạn chế xói mòn đất.

Câu 38: D. Tất cả các đáp án trên
Giải thích: Tự nhiên Trung và Nam Mỹ phân hóa đa dạng theo cả chiều Bắc - Nam, Đông - Tây và độ cao.

Câu 39: A. Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương
Giải thích: Lục địa Ô-xtrây-li-a giáp Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Câu 40: B. 1492
Giải thích: Châu Mỹ được phát hiện bởi Cri-xtop Cô-lôm-bô vào năm 1492.

Tìm kiếm tài liệu học tập Địa lí 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top