Câu 1: Kênh đào Pa-na-ma nằm ở?
A. Khu vực Nam Mỹ.
B. Quần đảo Ăng- ti.
C. Khu vực Bắc Mỹ.
D. Eo đất Trung Mỹ.
Câu 2: Sự phân hóa theo chiều đông tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất ở yếu tố tự nhiên nào?
A. Địa hình.
B. Khí hậu.
C. Cảnh quan.
D. Sông ngòi.
Câu 3: Đồng bằng A-ma-dôn phổ biến với thảm thực vật nào sau đây?
A. Rừng lá kim.
B. Rừng rậm.
C. Rừng ôn đới lá rộng.
D. Rừng thưa và xa van.
Câu 4: Thứ tự các đồng bằng ở Nam Mỹ từ bắc xuống nam là
A. La-nốt, A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa.
B. A-ma-dôn, La-nốt, La Pla-ta, Pam-pa.
C. La Pla-ta, La-nốt, A-ma-dôn, Pam-pa.
D. Pam-pa, La-nốt, A-ma-dôn, La Pla-ta.
Câu 5: Trung và Nam Mỹ tiếp giáp với biển và đại dương nào sau đây?
A. Biển Ca-ri-bê, Ấn Độ Dương, Thái Bình Dương.
B. Biển Ban-tich, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
C. Biển Đỏ, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
D. Biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương.
Câu 6: Quần đảo Ăng-ti nằm trong đới khí hậu nào?
A. Xích đạo nóng ẩm.
B. Xích đạo và cận xích đạo.
C. Nhiệt đới.
D. Cận nhiệt.
Câu 7: Cảnh quan chủ yếu ở sơn nguyên Bra-xin là?
A. Rừng rậm.
B. Rừng thưa và xa van.
C. Thảo nguyên.
D. Đài nguyên.
Câu 8: Các sườn núi phía đông eo đất Trung Mỹ và các quần đảo có cảnh quan gì?
A. Rừng nhiệt đới.
B. Thảo nguyên.
C. Rừng rậm nhiệt đới.
D. Rừng lá cứng.
Câu 9: Nơi nào dưới đây không thuộc khu vực Trung và Nam Mĩ?
A. Eo đất Trung Mỹ.
B. Các đảo và quần đảo trong biển Ca-ri-be.
C. Lục địa Nam Mỹ
D. Mũi Hảo vọng.
Câu 10: Thiên nhiên dãy núi An-đet có sự thay đổi rõ rệt theo?
A. Chiều bắc-nam.
B. Chiều tây-đông.
C. Chiều đón gió.
D. Chiều cao.
Câu 11: Điểm khác biệt về địa hình giữa hai hệ thống Coóc-đi-e và An-đét là
A. Tính chất trẻ của núi.
B. Thứ tự sắp xếp địa hình.
C. Chiều rộng và độ cao của núi.
D. Hướng phân bố núi.
Câu 12: Nguyên nhân làm cho tự nhiên Trung và Nam Mỹ có sự phân hóa theo chiều đông - tây, theo chiều bắc - nam và theo chiều cao?
A. Do có nhiều núi cao.
B. Do lãnh thổ rộng lớn, trải dài trên nhiều vĩ độ.
C. Do lãnh thổ rộng lớn.
D. Do lãnh thổ cách xa biển.
Câu 13: Đặc điểm địa hình của eo đất Trung Mĩ
A. Núi và cao nguyên chiếm diện tích lớn.
B. Có nhiều núi lửa.
C. Đồng bằng ven biển nhỏ hẹp.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 14: Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong khu vực khí hậu nào?
A. Xích đạo nóng ẩm.
B. Cận xích đạo.
C. Nhiệt đới.
D. Cận nhiệt.
Câu 15: Địa hình sơn nguyên tập trung phân bố chủ yếu ở đâu?
A. Phía bắc và đông bắc.
B. Tập trung chủ yếu phía đông.
C. Phía tây và tây nam.
D. Phía đông và phía nam.
Câu 16: Đâu không phải nguyên nhân khiến phía Tây Nam Mĩ khô hạn là
A. Núi cao.
B. Ngược hướng gió.
C. Dòng biển lạnh.
D. Khí hậu nóng, ẩm.
Câu 17: Quần đảo Ăng-ti bao quanh biển nào sau đây?
A. Biển Ca-ri-bê.
B. Biển La-bra-do.
C. Biển Xác-gat.
D. Biển Bô-pho.
Câu 18: Trung và Nam Mỹ không bao gồm?
A. Eo đất Trung Mỹ.
B. Lục địa Nam Mỹ.
C. Hệ thống núi Cooc-đi-e.
D. Quần đảo Ăng-ti.
Câu 19: Vùng phía nam An-đet phát triển rừng cận nhiệt và ôn đới vì?
A. Thuộc kiểu khí hậu cận nhiệt đới.
B. Thuộc kiểu khí hậu ôn hòa.
C. Thuộc kiểu khí hậu nhiệt đới.
D. Thuộc kiểu khí hậu xích đạo.
Câu 20: Khu vực sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu?
A. Nóng, khô.
B. Lạnh, khô.
C. Lạnh, mưa nhiều.
D. Nóng, ẩm.
Câu 21: Dãy núi cao đồ sộ nhất Nam Mỹ là dãy núi nào?
A. Atlat.
B. Andet.
C. Himalaya.
D. Cooc-đi-e.
Câu 22: Đặc điểm nào sau đây không đúng với đồng bằng A-ma-dôn?
A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ.
B. Thảm thực vật chủ yếu là ở rừng rậm xích đạo.
C. Đất đai rộng và bằng phẳng.
D. Có mạng lưới sông ngòi rất phát triển.
Câu 23: Trung Mĩ và quần đảo Ăng-ti nằm trong môi trường nhiệt đới. Gió thổi thường xuyên là
A. Gió tín phong đông bắc.
B. Gió tín phong Tây bắc.
C. Gió tín phong đông Nam.
D. Gió tín phong Tây Nam.
Câu 24: Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin được xem là "thiên đường" của cà phê là do
A. Đất phù sa màu mỡ, nguồn nước dồi dào.
B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm.
C. Có nhiều cảng tốt, thuận lợi cho xuất khẩu.
D. Có lực lượng lao động da đen đông, tiền công rẻ.
Câu 25: Hệ thống núi An-đét có độ cao trung bình
A. 1 000 - 2 000m.
B. 2 000 - 3 000m.
C. 3 000 - 5 000m.
D. 5 000 - 6 000m.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: D. Eo đất Trung Mỹ
Giải thích: Kênh đào Pa-na-ma nằm tại eo đất Trung Mỹ, nối liền Đại Tây Dương và Thái Bình Dương.
Câu 2: C. Cảnh quan
Giải thích: Sự phân hóa theo chiều đông tây ở Nam Mỹ thể hiện rõ nhất ở cảnh quan do sự thay đổi địa hình từ núi An-đet sang đồng bằng A-ma-dôn và sơn nguyên.
Câu 3: B. Rừng rậm
Giải thích: Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong vùng khí hậu xích đạo, thảm thực vật chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới.
Câu 4: A. La-nốt, A-ma-dôn, La Pla-ta, Pam-pa
Giải thích: Đây là thứ tự chính xác từ bắc xuống nam của các đồng bằng lớn ở Nam Mỹ.
Câu 5: D. Biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương
Giải thích: Trung và Nam Mỹ tiếp giáp với Đại Tây Dương, Thái Bình Dương và biển Ca-ri-bê.
Câu 6: C. Nhiệt đới
Giải thích: Quần đảo Ăng-ti nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới, có nhiệt độ cao quanh năm và mưa nhiều.
Câu 7: B. Rừng thưa và xa van
Giải thích: Sơn nguyên Bra-xin có cảnh quan chủ yếu là rừng thưa và xa van do khí hậu nhiệt đới.
Câu 8: C. Rừng rậm nhiệt đới
Giải thích: Các sườn núi phía đông eo đất Trung Mỹ và các quần đảo thường có rừng rậm nhiệt đới do ảnh hưởng của khí hậu ẩm.
Câu 9: D. Mũi Hảo vọng
Giải thích: Mũi Hảo vọng nằm ở châu Phi, không thuộc Trung và Nam Mỹ.
Câu 10: D. Chiều cao
Giải thích: Thiên nhiên dãy núi An-đet có sự thay đổi rõ rệt theo độ cao, tạo nên sự phân hóa về cảnh quan và khí hậu.
Câu 11: C. Chiều rộng và độ cao của núi
Giải thích: Dãy Cooc-đi-e có chiều rộng và độ cao lớn hơn so với dãy An-đet.
Câu 12: B. Do lãnh thổ rộng lớn, trải dài trên nhiều vĩ độ
Giải thích: Lãnh thổ rộng lớn trải dài trên nhiều vĩ độ, kết hợp với địa hình đa dạng, dẫn đến sự phân hóa tự nhiên.
Câu 13: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: Địa hình eo đất Trung Mỹ gồm núi, cao nguyên, đồng bằng nhỏ hẹp và nhiều núi lửa.
Câu 14: A. Xích đạo nóng ẩm
Giải thích: Đồng bằng A-ma-dôn nằm trong vùng khí hậu xích đạo nóng ẩm, nhiều mưa.
Câu 15: D. Phía đông và phía nam
Giải thích: Sơn nguyên tập trung ở phía đông và phía nam của Nam Mỹ.
Câu 16: D. Khí hậu nóng, ẩm
Giải thích: Phía Tây Nam Mỹ khô hạn do núi cao chắn gió và ảnh hưởng của dòng biển lạnh, không phải khí hậu nóng, ẩm.
Câu 17: A. Biển Ca-ri-bê
Giải thích: Quần đảo Ăng-ti bao quanh biển Ca-ri-bê, tạo nên vùng biển quan trọng trong giao thương.
Câu 18: C. Hệ thống núi Cooc-đi-e
Giải thích: Hệ thống núi Cooc-đi-e thuộc khu vực Bắc Mỹ, không nằm trong Trung và Nam Mỹ.
Câu 19: B. Thuộc kiểu khí hậu ôn hòa
Giải thích: Vùng phía nam dãy An-đet có khí hậu ôn hòa, tạo điều kiện phát triển rừng cận nhiệt và ôn đới.
Câu 20: D. Nóng, ẩm
Giải thích: Sơn nguyên Guy-a-na có khí hậu nóng, ẩm đặc trưng của vùng nhiệt đới.
Câu 21: B. An-đet
Giải thích: Dãy núi cao nhất Nam Mỹ là An-đet, kéo dài từ phía bắc đến phía nam lục địa.
Câu 22: A. Vùng nông nghiệp trù phú nhất Nam Mĩ
Giải thích: Đồng bằng A-ma-dôn chủ yếu là rừng rậm nhiệt đới, không phải vùng nông nghiệp trù phú.
Câu 23: A. Gió tín phong đông bắc
Giải thích: Trung Mỹ và quần đảo Ăng-ti chịu ảnh hưởng của gió tín phong đông bắc.
Câu 24: B. Nhiều đất đỏ và khí hậu nóng ẩm quanh năm
Giải thích: Rìa phía đông của sơn nguyên Bra-xin có đất đỏ màu mỡ và khí hậu nóng ẩm, rất thích hợp cho cây cà phê.
Câu 25: C. 3 000 - 5 000m
Giải thích: Dãy An-đet có độ cao trung bình từ 3 000 - 5 000m, với nhiều đỉnh núi cao hơn 6 000m.
Tìm kiếm tài liệu học tập Địa lí 7 tại đây