Câu 1: Điểm cực Bắc nước ta nằm ở tỉnh nào?
A. Hà Giang.
B. Cà Mau.
C. Khánh Hòa.
D. Điện Biên.
Câu 2: Điểm cực Tây nước ta có kinh độ khoảng?
A. 102°09’
B. 102°10’
C. 102°11’
D. 102°12’
Câu 3: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng
A. nội chí tuyến bán cầu Nam.
B. nội chí tuyến bán cầu Bắc.
C. nội chí tuyến bán cầu Tây.
D. nội chí tuyến bán cầu Đông.
Câu 4: Vùng biển nước ta có diện tích khoảng?
A. 1,1 triệu km²
B. 1 triệu km²
C. 1,2 triệu km²
D. 1,3 triệu km²
Câu 5: Phạm vi lãnh thổ nước ta gồm có mấy vùng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của
A. biển.
B. gió mùa.
C. bão.
D. con người.
Câu 7: Đâu không phải là ảnh hưởng của vị trí địa lý nước ta đối với tự nhiên?
A. Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
C. Tài nguyên sinh vật đa dạng.
D. Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 8: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua vào ngày nào?
A. 21/6/2012.
B. 22/6/2012.
C. 26/2/2012.
D. 16/6/2012.
Câu 9: Ý nghĩa của vị trí địa lý đối với kinh tế Việt Nam là
A. Tạo điều kiện cho nước ta chung sống hòa bình, hợp tác hưu nghị và cùng phát triển.
B. Vị trí đặc biệt quan trọng ở Đông Nam Á, nhạy cảm với những biến động chính trị.
C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
D. Có nhiều nét tương đồng với lịch sử, văn hóa – xã hội với nước láng giềng.
Câu 10: Đâu là nguồn lực tạo điều kiện để nước ta mở cửa, hội nhập với các nước trên thế giới?
A. Chính sách đổi mới trong thời đại mới.
B. Nền kinh tế trong nước phát triển.
C. Vị trí địa lý thuận lợi.
D. Tài nguyên giàu có, lao động dồi dào.
Câu 11: Tổng số giờ nắng nước ta dao động từ
A. 1000 – 1500 giờ.
B. 1500 – 2000 giờ.
C. 1400 – 3000 giờ.
D. 1400 – 2000 giờ.
Câu 12: Nước ta có các khối khí hoạt động theo mùa hình thành mùa gió chính là
A. gió mùa đông và gió mùa hạ.
B. gió mùa lạnh và gió mùa nóng.
C. gió mùa xuân và gió mùa thu.
Câu 13: Gió mùa đông hoạt động vào thời gian nào?
A. tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
B. tháng 5 đến tháng 10
C. tháng 6 đến tháng 12.
D. tháng 1 đến tháng 11.
Câu 14: Ở khu vực đồi núi, quá trình nào sau đây diễn ra mạnh?
A. phong hóa.
B. xâm thực.
C. bồi tụ.
D. xói mòn.
Câu 15: Đâu không phải là thuận lợi của thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa?
A. Phát triển nông nghiệp nhiệt đới.
B. Thời tiết cực đoan, thiên tai gây thiệt hại tài sản.
C. Giúp đẩy mạnh công tác phục hồi rừng.
D. Phát triển nhiều loại hình du lịch
Câu 16: Đồng bằng nào sau đây được bồi tụ ở nước ta?
A. Hoa Bắc.
B. Hoa Nam.
C. Sông Hồng.
D. Lưỡng Hà.
Câu 17: Nguyên nhân đất đai nước ta dễ bị suy thoái do
A. Nhiệt ẩm cao, mưa lớn.
B. Nhiệt ẩm thấp, mưa ít.
C. Nhiệt ẩm thấp, mưa lớn.
D. Nhiệt ẩm cao, mưa ít.
Câu 18: Đặc trưng khí hậu phần lãnh thổ phía Bắc là
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa thu mát.
B. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông mát.
D. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa thu lạnh.
Câu 19: Nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam?
A. 25°C
B. Dưới 25°C
C. 25.5°C.
D. Trên 25°C.
Câu 20: Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành bao nhiêu khu vực?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 21: Ranh giới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ phía tây và tây nam từ
A. dọc hữu ngạn sông Hồng và rìa Đông Nam đồng bằng Bắc Bộ.
B. dọc hữu ngạn sông Hồng và rìa Tây Nam đồng bằng Bắc Bộ.
C. dọc hữu ngạn sông Hồng và rìa Tây Bắc đồng bằng Bắc Bộ.
D. dọc hữu ngạn sông Hồng và rìa Đông Bắc đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 22: Tại sao các khu vực phía Bắc lại có hệ sinh thái rừng khác nhau?
A. Vị trí địa lý.
B. Con người.
C. Địa hình.
D. Điều kiện khí hậu.
Câu 23: Đâu là đồng bằng châu thổ ở nước ta?
A. Hoa Bắc.
B. Hoa Nam.
C. Sông Cửu Long.
D. Lưỡng Hà.
Câu 24: Sự khác nhau về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên do tác động của dãy Trường Sơn cùng với gió
A. Đông Nam.
B. Tây Nam.
C. Đông Bắc.
D. Tây Bắc.
Câu 25: Giải pháp nào dưới đây là giải pháp bảo vệ tài nguyên nước?
A. Hạn chế sử dụng nước trong sản xuất.
B. Xử lí nước thải sản xuất, sinh hoạt.
C. Sử dụng phân hóa học trồng cây.
D. Sử dụng lãng phí nước.
Câu 26: Tài nguyên nước gồm
A. nước mặt và nước ngầm.
B. nước mặn và nước ngầm.
C. nước mặn và nước ngọt.
D. nước ngọt và nước ngầm.
Câu 27: Diện tích đất nông nghiệp chiếm bao nhiêu % tổng diện tích tự nhiên?
A. 84,2%
B. 84,3%
C. 84,4%
D. 84,5%
Câu 28: Tài nguyên sinh vật đang bị suy thoái là do?
A. Xả chất thải qua xử lý ra môi trường.
B. Khai thác lâm sản quá mức.
C. Khai thác sinh vật hợp lý.
D. Ngăn chặn chặt rừng.
Câu 29: VN_AQI là từ viết tắt của
A. Chỉ số chất lượng nước Việt Nam.
B. Chỉ số chất lượng nước Việt Nam.
C. Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam.
D. Chỉ số chất lượng sống Việt Nam.
Câu 30: Theo em, giải pháp nào dưới đây giúp bảo vệ và sử dụng hợp lí tài nguyên?
A. Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
B. Hạn chế nâng cao chất lượng rừng.
C. Hạn chế tìm hiểu môi trường
D. Sử dụng nước bừa bãi.
Đáp án
Câu 1: A. Hà Giang.
Giải thích: Điểm cực Bắc của Việt Nam nằm ở xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang. Đây là nơi tiếp giáp với Trung Quốc và có tọa độ 23°23'22" vĩ độ Bắc.
Câu 2: A. 102°09'
Giải thích: Điểm cực Tây của Việt Nam nằm tại xã Sín Thầu, huyện Mường Tè, tỉnh Lai Châu, với kinh độ khoảng 102°09' Đông.
Câu 3: B. nội chí tuyến bán cầu Bắc.
Giải thích: Việt Nam nằm hoàn toàn trong vùng nội chí tuyến của bán cầu Bắc. Nước ta có vị trí địa lý nằm giữa vĩ độ 8°03' Bắc và 23°23' Bắc.
Câu 4: A. 1,1 triệu km²
Giải thích: Diện tích vùng biển Việt Nam khoảng 1,1 triệu km², bao gồm cả vùng đặc quyền kinh tế và lãnh hải.
Câu 5: C. 3
Giải thích: Phạm vi lãnh thổ nước ta được chia thành 3 vùng: Vùng đất liền, vùng biển, và vùng trời.
Câu 6: B. gió mùa.
Giải thích: Thiên nhiên nước ta chịu ảnh hưởng sâu sắc của gió mùa, đặc biệt là gió mùa Đông Bắc và Tây Nam, dẫn đến đặc trưng khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 7: B. Tài nguyên khoáng sản hạn chế.
Giải thích: Vị trí địa lý và điều kiện tự nhiên của Việt Nam không thuận lợi cho sự hình thành tài nguyên khoáng sản phong phú. Đây không phải là ảnh hưởng của vị trí địa lý mà là do sự phân bố tài nguyên trong lòng đất.
Câu 8: B. 22/6/2012.
Giải thích: Luật Biển Việt Nam được Quốc hội thông qua vào ngày 22 tháng 6 năm 2012.
Câu 9: C. Tạo điều kiện thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập với các nước, thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
Giải thích: Vị trí địa lý của Việt Nam, với việc giáp ranh với các quốc gia lớn ở Đông Nam Á, đã tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở cửa và hội nhập kinh tế, thu hút đầu tư nước ngoài.
Câu 10: C. Vị trí địa lý thuận lợi.
Giải thích: Vị trí địa lý của Việt Nam ở trung tâm Đông Nam Á, với cửa ngõ ra biển, là một trong những yếu tố quan trọng giúp nước ta hội nhập với các quốc gia khác.
Câu 11: C. 1400 – 3000 giờ.
Giải thích: Tổng số giờ nắng của nước ta dao động từ 1400 đến 3000 giờ/năm, tùy thuộc vào vùng miền.
Câu 12: A. gió mùa đông và gió mùa hạ.
Giải thích: Việt Nam chịu ảnh hưởng của hai mùa gió chính: gió mùa đông (lạnh, khô) và gió mùa hạ (nóng, ẩm).
Câu 13: A. tháng 11 đến tháng 4 năm sau.
Giải thích: Gió mùa đông thường hoạt động từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mang theo không khí lạnh từ phía Bắc xuống.
Câu 14: D. xói mòn.
Giải thích: Ở khu vực đồi núi, quá trình xói mòn thường diễn ra mạnh mẽ do lượng mưa lớn và địa hình dốc.
Câu 15: B. Thời tiết cực đoan, thiên tai gây thiệt hại tài sản.
Giải thích: Mặc dù thiên nhiên nhiệt đới ẩm gió mùa mang lại thuận lợi cho nông nghiệp và phát triển đa dạng sinh học, nhưng cũng gây ra nhiều thiên tai như bão, lũ, hạn hán, ảnh hưởng đến đời sống và tài sản.
Câu 16: C. Sông Hồng.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi tụ từ phù sa của sông Hồng, tạo ra một trong những vùng đất nông nghiệp quan trọng của Việt Nam.
Câu 17: A. Nhiệt ẩm cao, mưa lớn.
Giải thích: Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa với lượng mưa lớn, điều này dẫn đến tình trạng xói mòn đất và sự suy thoái đất đai.
Câu 18: B. nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh.
Giải thích: Phần lãnh thổ phía Bắc của Việt Nam có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, với mùa đông lạnh do ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
Câu 19: C. 25,5°C.
Giải thích: Nhiệt độ trung bình năm của phần lãnh thổ phía Nam của Việt Nam thường khoảng 25,5°C, thuộc vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 20: C. 3
Giải thích: Từ đông sang tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 khu vực chính: đồng bằng, trung du và miền núi, và vùng biển.
Câu 21: C. dọc hữu ngạn sông Hồng và rìa Tây Bắc đồng bằng Bắc Bộ.
Giải thích: Ranh giới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ kéo dài dọc theo hữu ngạn sông Hồng và rìa Tây Bắc đồng bằng Bắc Bộ.
Câu 22: C. Địa hình.
Giải thích: Các khu vực phía Bắc có hệ sinh thái rừng khác nhau do sự phân hóa rõ rệt về địa hình, từ vùng núi cao đến đồng bằng và ven biển.
Câu 23: C. Sông Cửu Long.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là đồng bằng châu thổ lớn nhất ở Việt Nam, hình thành từ phù sa của sông Mê Kông.
Câu 24: B. Tây Nam.
Giải thích: Sự khác nhau về mùa mưa và mùa khô ở Tây Nguyên chủ yếu do tác động của dãy Trường Sơn kết hợp với gió Tây Nam, tạo ra khí hậu đặc trưng.
Câu 25: B. Xử lí nước thải sản xuất, sinh hoạt.
Giải thích: Giải pháp bảo vệ tài nguyên nước bao gồm việc xử lý nước thải trước khi xả vào môi trường, giúp bảo vệ nguồn nước sạch.
Câu 26: A. nước mặt và nước ngầm.
Giải thích: Tài nguyên nước bao gồm nước mặt (sông, hồ, biển) và nước ngầm (nước dưới lòng đất).
Câu 27: B. 84,3%
Giải thích: Diện tích đất nông nghiệp chiếm khoảng 84,3% tổng diện tích tự nhiên của Việt Nam.
Câu 28: B. Khai thác lâm sản quá mức.
Giải thích: Tài nguyên sinh vật đang bị suy thoái chủ yếu do khai thác lâm sản quá mức, phá rừng và săn bắn động vật hoang dã.
Câu 29: C. Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam.
Giải thích: VN_AQI là từ viết tắt của Chỉ số chất lượng không khí Việt Nam, đo lường mức độ ô nhiễm không khí tại các thành phố.
Câu 30: A. Khai thác, sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
Giải thích: Giải pháp bảo vệ và sử dụng hợp lý tài nguyên bao gồm việc khai thác và sử dụng tài nguyên một cách tiết kiệm, bền vững để tránh cạn kiệt tài nguyên.
Tìm kiếm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây