Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng với thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Vùng sản xuất gạo đứng thứ hai cả nước.
B. Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất cơ cấu ngành.
C. Trồng cây ăn quả là thế mạnh nổi bật của vùng.
D. Công nghiệp chế biến chiếm vai trò chủ đạo trong công nghiệp.
Câu 2: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Xây dựng vùng thành trung tâm đa ngành.
B. Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao.
C. Thu hút đầu tư các ngành công nghệ cao.
D. Phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất cơ cấu ngành.
B. Quy mô GRDP của vùng tăng liên tục.
C. Tăng tỉ trọng ngành thủy sản trong ngành nông nghiệp.
D. Vùng phát triển dịch vụ là chủ yếu.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với việc thực trạng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Chuyển dịch cơ cấu kinh tế hiện đại.
B. Quy mô GRDP đứng thứ hai cả nước.
C. Phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
D. Ngành kinh tế nổi bật là công nghiệp.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với định hướng phát triển vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Xây dựng vùng thành trung tâm khoa học – công nghệ.
B. Phát triển một số dịch vụ hiện đại, chất lượng cao.
C. Tham gia vào chuỗi sản xuất toàn cầu.
D. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 6: Ý nào dưới đây là nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Điều kiện tự nhiên còn hạn chế sự phát triển.
B. Nguồn lao động còn thiếu, chưa có kinh nghiệm.
C. khoáng sản còn hạn chế về trữ lượng.
D. Địa hình, khí hậu giúp đa dạng cơ cấu cây trồng.
Câu 7: Ý nào dưới đây là định hướng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Phát triển nông nghiệp mạnh.
B. Phát triển những ngành cũ.
C. Phát triển du lịch biển.
D. Thu hút vốn trong nước.
Câu 8: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung bao gồm
A. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
B. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Trị.
C. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Ngãi.
D. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Bình, Quảng Trị.
Câu 9: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích bao nhiêu nghìn km2?
A. 25
B. 26
C. 27
D. 28
Câu 10: Ý nào dưới đây là nguồn lực phát triển của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung?
A. Vị trí chiến lược trong giao lưu kinh tế.
B. Nguồn lao động còn thiếu, chưa có kinh nghiệm.
C. khoáng sản còn hạn chế về trữ lượng.
D. Điều kiện tự nhiên còn hạn chế sự phát triển.
Câu 11: Nội dung nào dưới đây là đặc điểm chung của vùng kinh tế trọng điểm?
A. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố.
B. Hội tụ những điều kiện chưa thuận lợi.
C. Phát triển với nhịp độ tăng trưởng ổn định.
D. Là địa bàn còn hạn chế thu hút đầu tư.
Câu 12: Vùng kinh tế trọng điểm của nước ta gồm mấy vùng?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 13: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ bao gồm
A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
B. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
C. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
D. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hà Nam, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Câu 14: Ý nào dưới đây là thực trạng phát triển của vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ?
A. Phát triển trung tâm du lịch biển.
B. Phát triển các ngành công nghiệp.
C. Giảm số lượng lao động.
D. Thu hút vốn nước ngoài.
Câu 15: Năm 2021, vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ có diện tích bao nhiêu nghìn km²?
A. 15
B. 16
C. 17
D. 18
Câu 16: Tỉnh nào sau đây thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long?
A. An Giang.
B. Hậu Giang.
C. Tiền Giang.
D. Vĩnh Long.
Câu 17: Địa điểm nào dưới đây là cảng hàng không thuộc kinh tế trọng điểm phía Nam?
A. Nội Bài.
B. Cam Ranh.
C. Tân Sơn Nhất.
D. Điện Biên.
Câu 18: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ mở rộng thêm tỉnh Vĩnh Phúc và Bắc Ninh vào năm nào?
A. 2004.
B. 2005.
C. 2006.
D. 2007.
Câu 19: So với 2 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Nam Bộ thì vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
A. Có quy mô về diện tích và dân số lớn hơn.
B. Có quy mô về diện tích và dân số nhỏ hơn.
C. Có tốc độ tăng trưởng GDP chậm nhất.
D. Có quy mô nhỏ hơn nhưng có nhiều lợi thế để phát triển hơn.
Câu 20: Ba vùng kinh tế trọng điểm đều có chung đặc điểm
.A. Có các đô thị đặc biệt làm hạt nhân cho sự hình thành của vùng.
B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế, hấp dẫn các nhà đầu tư.
C. Có số dân trên 10 triệu người, lực lượng lao động dồi dào, có tay nghề cao.
D. Có tỉ lệ dân thành thị cao gấp đôi tỉ lệ dân thành thị của cả nước.
Đáp án
Câu 1: A. Vùng sản xuất gạo đứng thứ hai cả nước.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất gạo đứng đầu cả nước, không phải thứ hai.
Câu 2: D. Phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam tập trung phát triển các ngành công nghiệp, dịch vụ và công nghệ cao, không phải nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 3: A. Công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất cơ cấu ngành.
Giải thích: Ở vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhất, không phải công nghiệp.
Câu 4: C. Phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tập trung vào công nghiệp, dịch vụ, không phải nông nghiệp là chủ yếu.
Câu 5: D. Tập trung phát triển nông nghiệp là chủ yếu.
Giải thích: Đồng bằng sông Cửu Long định hướng phát triển dịch vụ, công nghiệp hiện đại và tham gia chuỗi sản xuất toàn cầu.
Câu 6: D. Địa hình, khí hậu giúp đa dạng cơ cấu cây trồng.
Giải thích: Điều kiện tự nhiên vùng Bắc Bộ thuận lợi cho sự đa dạng cây trồng, nhất là ở vùng đồng bằng và trung du.
Câu 7: C. Phát triển du lịch biển.
Giải thích: Du lịch biển là định hướng quan trọng cho vùng kinh tế trọng điểm miền Trung nhờ có đường bờ biển dài và nhiều bãi biển đẹp.
Câu 8: A. Đà Nẵng, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi.
Giải thích: Đây là các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm miền Trung.
Câu 9: B. 26.
Giải thích: Diện tích vùng kinh tế trọng điểm miền Trung năm 2021 là 26 nghìn km².
Câu 10: A. Vị trí chiến lược trong giao lưu kinh tế.
Giải thích: Vị trí chiến lược giúp vùng kinh tế trọng điểm miền Trung trở thành cầu nối giữa Bắc và Nam.
Câu 11: A. Bao gồm phạm vi nhiều tỉnh, thành phố.
Giải thích: Các vùng kinh tế trọng điểm đều bao gồm nhiều tỉnh, thành phố, đóng vai trò động lực phát triển kinh tế.
Câu 12: C. 3.
Giải thích: Việt Nam có ba vùng kinh tế trọng điểm: Bắc Bộ, miền Trung và phía Nam.
Câu 13: A. Hà Nội, Hải Phòng, Quảng Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh.
Giải thích: Đây là các tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 14: B. Phát triển các ngành công nghiệp.
Giải thích: Công nghiệp là ngành phát triển nổi bật ở vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Câu 15: B. 16.
Giải thích: Năm 2021, diện tích vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ là 16 nghìn km².
Câu 16: C. Tiền Giang.
Giải thích: Tiền Giang là tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 17: C. Tân Sơn Nhất.
Giải thích: Tân Sơn Nhất là cảng hàng không lớn nhất ở vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
Câu 18: A. 2004.
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ mở rộng thêm Vĩnh Phúc và Bắc Ninh vào năm 2004.
Câu 19: B. Có quy mô về diện tích và dân số nhỏ hơn.
Giải thích: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung có diện tích và dân số nhỏ hơn so với Bắc Bộ và Nam Bộ.
Câu 20: B. Hội tụ đầy đủ các thế mạnh, tập trung tiềm lực kinh tế, hấp dẫn các nhà đầu tư.
Giải thích: Đây là đặc điểm chung của cả ba vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta.
Tìm kiếm thêm tài liệu ôn tập Địa lí 12 tại đây.