Kiểm tra Địa lí 12 Chân trời bài 26: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đồng bằng sông Hồng

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng nào sau đây?

A. Trung du miền núi Bắc Bộ.                     

B. Nam Trung Bộ.

C. Bắc Trung Bộ.                                         

D. Duyên hải miền Trung.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng có mật độ số dân cao nước do

A. tài nguyên đất đa dạng.                         

B. khí hậu có mùa đông lạnh.

C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.                 

D. lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.

Câu 3: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của Đồng bằng sông Hồng

A. Địa hình và đất.                                        

B. Khí hậu.

C. Dân cư, lao động.                                     

D. Nguồn nước.

Câu 4: Đâu không phải là thế mạnh về điều kiện kinh tế - xã hội của Đồng bằng sông Hồng

A. Dân cư, lao động.                                     

B. Khoáng sản.

C. Lịch sử - văn hóa.                                     

D. Chính sách.

Câu 1: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?

A. Lào.                       

B. Thái Lan .             

C. Trung Quốc.         

D. Cam-pu-chia.

Câu 2: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 3: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?

A. 21,3

B. 21,4

C. 21,5

D. 21,6

Câu 4: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 

A. cao so với trung bình cả nước.

B. thấp nhất so với trung bình cả nước.

C. chênh lệch ít so với trung bình cả nước.

D. tương đồng so với trung bình cả nước

Câu 5: Năm 2021, số dân trong vùng Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu triệu người?

A. 23,3

B. 23,4

C. 23,5

D. 23,6

Câu 6: Năm 2021, tỉ lệ gia tăng dân số của vùng là

A. 1,05%

B. 1,06%

C. 1,07%

D. 1,08%

Câu 7: Mật độ dân số trung bình Đồng bằng sông Hồng đạt bao nhiêu người/km2?

A. 1091

B. 1092

C. 1093

D. 1094

Câu 8: Năm 2021, tỉ lệ dân thành thị Đồng bằng sông Hồng đạt

A. 37,6%

B. 37,7%

C. 37,8%

D. 37,9%

Câu 9: Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về địa hình và đất giúp

A. phát triển thâm canh lúa nước.

B. phát triển cây trồng ưa lạnh vụ đông.

C. cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt.

D. phát triển công nghiệp khai thác, chế biến.

Câu 10: Đồng bằng sông Hồng có thế mạnh về khí hậu giúp

A. phát triển thâm canh lúa nước.

B. phát triển cây trồng ôn đới vào mùa đông.

C. cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt.

D. phát triển công nghiệp khai thác, chế biến.

Câu 11: Đồng bằng sông Hồng tiếp giáp với nước láng nào dưới đây?

A. Lào.                       

B. Thái Lan .             

C. Trung Quốc.         

D. Cam-pu-chia.

Câu 12: Đồng bằng sông Hồng gồm bao nhiêu tỉnh?

A. 7

B. 8

C. 9

D. 10

Câu 13: Năm 2021, diện tích của Đồng bằng sông Hồng bao nhiêu nghìn km2?

A. 21,3

B. 21,4

C. 21,5

D. 21,6

Câu 14: Mật độ dân số Đồng bằng sông Hồng 

A. cao so với trung bình cả nước.

B. thấp nhất so với trung bình cả nước.

C. chênh lệch ít so với trung bình cả nước.

D. tương đồng so với trung bình cả nước.

Câu 15: Đồng bằng sông Hồng bao gồm mấy thành phố trực thuộc Trung ương?

A. 1

B. 2

C. 3

D. 2

Câu 16: Thành phố nào dưới đây không thuộc Đồng bằng sông Hồng?

A. Hải Phòng.

B. Ninh Bình.

C. Quảng Ninh.

D. Bắc Ninh.

Câu 17: Trung tâm công nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng nào dưới đây có quy mô trung bình?

A. Nam Định.

B. Ninh Bình.

C. Hà Nội.

D. Bắc Ninh.

Câu 18: Vấn đề nổi bật trong việc sử dụng đất nông nghiệp ở Đồng bằng sông Hồng là

A. khả năng mở rộng diện tích khá lớn.

B. phần lớn đất phù sa không được bồi đắp.

C. diện tích đất nông nghiệp bị hoang mạc hóa.

D. đất nhiều nơi đang bị bạc màu.

Câu 19: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng xuống cấp do

A. Thường xuyên khô hạn.

B. Hệ số sử dụng đất cao.

C. Bón nhiều phân bón hữu cơ.

D. Xói mòn, rửa trôi diễn ra mạnh.

Câu 20: Đồng bằng sông Hồng phát triển mạnh công nghiệp nên 

A. đất lâm nghiệp ngày càng tăng.

B. đất chuyên dùng giảm mạnh.

C. đất nông nghiệp thu hẹp.

D. đất ở, chuyên dùng giảm.

Đáp án

Câu 1: B. Nam Trung Bộ.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng không tiếp giáp với vùng Nam Trung Bộ, mà giáp Trung du miền núi Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.

Câu 2: D. Lịch sử lãnh thổ khai thác lâu đời.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất nước do lịch sử khai thác lâu đời và điều kiện tự nhiên thuận lợi.

Câu 3: C. Dân cư, lao động.
Giải thích: Dân cư và lao động là thế mạnh kinh tế - xã hội, không phải thế mạnh tự nhiên của Đồng bằng sông Hồng.

Câu 4: B. Khoáng sản.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng không có thế mạnh về khoáng sản, tập trung hơn ở vùng đồi núi phía Bắc.

Câu 5: C. Trung Quốc.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng giáp Trung Quốc qua tỉnh Quảng Ninh.

Câu 6: C. 9.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng gồm 9 tỉnh, bao gồm Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 7: C. 21,5.
Giải thích: Diện tích của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 là khoảng 21,5 nghìn km².

Câu 8: A. Cao so với trung bình cả nước.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước.

Câu 9: C. 23,5.
Giải thích: Dân số Đồng bằng sông Hồng năm 2021 đạt khoảng 23,5 triệu người.

Câu 10: B. 1,06%.
Giải thích: Tỉ lệ gia tăng dân số của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 đạt 1,06%.

Câu 11: A. 1091.
Giải thích: Mật độ dân số trung bình của Đồng bằng sông Hồng đạt 1091 người/km².

Câu 12: C. 37,8%.
Giải thích: Tỉ lệ dân thành thị của Đồng bằng sông Hồng năm 2021 đạt 37,8%.

Câu 13: A. Phát triển thâm canh lúa nước.
Giải thích: Địa hình bằng phẳng và đất phù sa màu mỡ giúp Đồng bằng sông Hồng phát triển thâm canh lúa nước.

Câu 14: B. Phát triển cây trồng ôn đới vào mùa đông.
Giải thích: Khí hậu mùa đông se lạnh tạo điều kiện phát triển cây trồng ôn đới.

Câu 15: B. 2.
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có 2 thành phố trực thuộc Trung ương là Hà Nội và Hải Phòng.

Câu 16: C. Quảng Ninh.
Giải thích: Quảng Ninh thuộc vùng Đông Bắc, không nằm trong vùng Đồng bằng sông Hồng.

Câu 17: A. Nam Định.
Giải thích: Nam Định là trung tâm công nghiệp có quy mô trung bình của Đồng bằng sông Hồng.

Câu 18: D. Đất nhiều nơi đang bị bạc màu.
Giải thích: Đất nông nghiệp bị bạc màu do thâm canh liên tục và sử dụng không hợp lý.

Câu 19: B. Hệ số sử dụng đất cao.
Giải thích: Tài nguyên đất ở Đồng bằng sông Hồng bị xuống cấp do thâm canh với hệ số sử dụng đất cao.

Câu 20: C. Đất nông nghiệp thu hẹp.
Giải thích: Quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa khiến đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp.

Tìm kiếm thêm tài liệu học tập Địa lí 12 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top