Câu 1: Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
A. Đông Nam Bộ.
B. Bắc Trung Bộ.
C. Tây Nguyên.
D. Tây Bắc.
Câu 2: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do:
A. đời sống vật chất của người lao động tăng nhanh.
B. học hỏi quá trình tăng cường xuất khẩu lao động.
C. xu hướng tất yếu của quá trình hội nhập quốc tế.
D. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế.
Câu 3: Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của:
A. thiên tai tự nhiên.
B. chính sách dân số.
C. tỉ suất tử thô tăng.
D. sự già hóa dân số.
Câu 4: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là:
A. trình độ chuyên môn cao.
B. tác phong công nghiệp.
C. nguồn lao động đồi dào.
D. phân bố khá đồng đều.
Câu 5: Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do:
A. tỉ lệ gia tăng dân số giảm.
B. tuổi thọ trung bình thấp.
C. mức sống được nâng cao.
D. hệ quả của tăng dân số.
Câu 6: Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến:
A. sử dụng lao động.
B. sự gia tăng dân số.
C. tốc độ đô thị hóa.
D. quy mô của dân số.
Câu 7: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là
A. Số trẻ em và người trên độ tuổi lao động trên 50%.
B. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số.
C. Số người ở độ tuổi từ 0 -14 chiếm hơn 2/3 dân số.
D. Số người độ tuổi trên 60 tuổi chiếm tới 2/3 dân số.
Câu 8: Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước?
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đông Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 9: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
A. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
B. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
C. Tăng tỉ trọng khu vực Nhà nước, giảm tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước.
D. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 10: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?
A. Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn giảm, thành thị tăng.
B. Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn giảm.
C. Tỉ trọng lao động khu vực thành thị tăng.
D. Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn tăng, thành thị giảm.
Câu 11: Mức sinh thấp và dân số tăng chậm tạo điều kiện cho nước ta:
A. có nguồn lao động dồi dào.
B. bảo đảm việc làm, giáo dục.
C. nâng cao chất lượng dân số.
D. phát triển ngành trồng trọt.
Câu 12: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do:
A. tính sáng tạo, cầu tiến người lao động khá thấp.
B. phần lớn người lao động không chuyên nghiệp.
C. nguồn lao động chưa thật sự cần cù, chịu khó.
D. đào tạo chưa gắn với thực tế và nhu cầu xã hội.
Câu 13: Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta:
A. phát triển ngành nông nghiệp.
B. khai thác hiệu quả tài nguyên.
C. cải thiện đời sống người dân.
D. mở rộng thị trường tiêu thụ.
Câu 14: Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những 50 của thế kỉ XX là
A. tỉ lệ tử vong trẻ em của nước ta hạ thấp.
B. tỉ suất tử thô của nước ta giảm nhanh.
C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao.
D. tỉ suất gia tăng dân số cơ học nước ta cao.
Câu 15: Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có:
A. chất lượng cuộc sống cao.
B. điều kiện giáo dục và y tế.
C. phát triển ngành dịch vụ.
D. nguồn lao động dồi dào.
Câu 16: Dân số nước ta hiện nay
A. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
C. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới.
D. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 7 ở châu Á và thứ 15 trên thế giới.
Câu 17: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là:
A. cạn kiệt tài nguyên.
B. giảm tốc độ phát triển kinh tế.
C. GDP bình quân đầu người thấp.
D. ô nhiễm môi trường.
Câu 18: Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Các dân tộc sinh sống đan xen nhau khá phổ biến.
B. Dân số đông, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á.
C. Mật độ dân số cao, có sự chênh lệch giữa các vùng.
D. Các dân tộc đoàn kết, cùng nhau bảo vệ đất nước.
Câu 19: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
A. 52
B. 53
C. 54
D. 55
Câu 20: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?
A. Nông nghiệp.
B. Xây dựng.
C. Dịch vụ.
D. Công nghiệp.
Đáp án
Câu 1: Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số thấp nhất?
Đáp án: D. Tây Bắc
Giải thích: Tây Bắc là vùng có địa hình đồi núi hiểm trở, khí hậu khắc nghiệt và điều kiện kinh tế - xã hội còn hạn chế, nên mật độ dân số thấp nhất trong các vùng.
Câu 2: Chất lượng lao động nước ta ngày càng được nâng lên chủ yếu do:
Đáp án: D. thành tựu trong phát triển kinh tế, giáo dục, y tế
Giải thích: Các chính sách phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng giáo dục và chăm sóc y tế đã trực tiếp góp phần cải thiện chất lượng lao động.
Câu 3: Gia tăng tự nhiên nước ta những năm gần đây có xu hướng giảm do tác động của:
Đáp án: B. chính sách dân số
Giải thích: Nhờ chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình được triển khai hiệu quả, tỉ lệ gia tăng tự nhiên đã giảm rõ rệt.
Câu 4: Thế mạnh của nguồn lao động nước ta hiện nay là:
Đáp án: C. nguồn lao động đồi dào
Giải thích: Việt Nam có dân số đông và cơ cấu dân số trẻ, tạo nên nguồn lao động dồi dào, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Câu 5: Tỉ trọng nhóm tuổi từ 60 trở lên ở nước ta có xu hướng tăng là do:
Đáp án: C. mức sống được nâng cao
Giải thích: Sự cải thiện trong y tế, dinh dưỡng và điều kiện sống giúp tuổi thọ trung bình tăng lên, dẫn đến sự gia tăng nhóm dân số cao tuổi.
Câu 6: Dân cư phân bố không hợp lí ảnh hưởng đến:
Đáp án: A. sử dụng lao động
Giải thích: Sự không đồng đều về phân bố dân cư giữa các vùng gây khó khăn trong việc khai thác và sử dụng hiệu quả nguồn lao động.
Câu 7: Hiện tại, nước ta đang trong giai đoạn “Cơ cấu dân số vàng” điều đó có nghĩa là:
Đáp án: B. Số người trong độ tuổi lao động chiếm 2/3 dân số
Giải thích: Giai đoạn dân số vàng được xác định khi số người trong độ tuổi lao động lớn hơn nhiều so với số phụ thuộc (trẻ em và người cao tuổi).
Câu 8: Vùng nào ở nước ta có mật độ dân số cao nhất cả nước?
Đáp án: A. Đồng bằng sông Hồng
Giải thích: Đồng bằng sông Hồng có điều kiện tự nhiên thuận lợi, kinh tế phát triển, hệ thống đô thị dày đặc, thu hút dân cư tập trung đông đúc.
Câu 9: Cơ cấu lao động theo thành phần kinh tế ở nước ta đang chuyển dịch theo hướng nào sau đây?
Đáp án: A. Giảm tỉ trọng khu vực Nhà nước, tăng tỉ trọng khu vực ngoài Nhà nước
Giải thích: Quá trình đổi mới kinh tế tạo điều kiện cho khu vực ngoài Nhà nước và có vốn đầu tư nước ngoài phát triển, giảm sự phụ thuộc vào khu vực Nhà nước.
Câu 10: Cơ cấu lao động theo thành thị và nông thôn không có sự thay đổi theo hướng nào sau đây?
Đáp án: D. Tỉ trọng lao động khu vực nông thôn tăng, thành thị giảm
Giải thích: Quá trình đô thị hóa kéo theo tỉ trọng lao động ở thành thị tăng, trong khi lao động ở nông thôn giảm dần.
Câu 11: Mức sinh thấp và dân số tăng chậm tạo điều kiện cho nước ta:
Đáp án: C. nâng cao chất lượng dân số
Giải thích: Dân số tăng chậm giúp tập trung nguồn lực vào cải thiện giáo dục, y tế và chất lượng sống.
Câu 12: Chất lượng nguồn lao động nước ta còn nhiều hạn chế do:
Đáp án: D. đào tạo chưa gắn với thực tế và nhu cầu xã hội
Giải thích: Hệ thống giáo dục và đào tạo chưa đáp ứng tốt yêu cầu thực tiễn, dẫn đến lao động chưa được chuẩn bị đầy đủ kỹ năng.
Câu 13: Dân số đông và tăng nhanh là cơ hội để nước ta:
Đáp án: D. mở rộng thị trường tiêu thụ
Giải thích: Dân số đông mang lại lợi thế về thị trường tiêu thụ rộng lớn, hỗ trợ tăng trưởng kinh tế.
Câu 14: Động lực gây ra bùng nổ dân số nước ta vào cuối những năm 50 của thế kỉ XX là:
Đáp án: C. tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên tăng cao
Giải thích: Sau chiến tranh, tỉ lệ sinh cao và tỉ lệ tử giảm dẫn đến gia tăng dân số tự nhiên nhanh chóng.
Câu 15: Quy mô dân số lớn, cơ cấu dân số vàng nên nước ta có:
Đáp án: D. nguồn lao động dồi dào
Giải thích: Cơ cấu dân số vàng giúp nước ta có lợi thế lớn về nguồn lao động phục vụ phát triển kinh tế.
Câu 16: Dân số nước ta hiện nay:
Đáp án: B. đứng thứ 3 ở Đông Nam Á, thứ 8 ở châu Á và thứ 16 trên thế giới
Giải thích: Số liệu thống kê cho thấy thứ hạng dân số của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới như đáp án nêu.
Câu 17: Biểu hiện rõ rệt về sức ép của gia tăng dân số nhanh đến chất lượng cuộc sống là:
Đáp án: C. GDP bình quân đầu người thấp
Giải thích: Gia tăng dân số nhanh dẫn đến áp lực lên tài nguyên và kinh tế, làm giảm thu nhập bình quân đầu người.
Câu 18: Quy mô dân số và gia tăng dân số nước ta có đặc điểm nào sau đây?
Đáp án: B. Dân số đông, đứng thứ 3 ở khu vực Đông Nam Á
Giải thích: Việt Nam là một trong những quốc gia có dân số đông trong khu vực Đông Nam Á, tạo nhiều thách thức và cơ hội phát triển.
Câu 19: Việt Nam có bao nhiêu dân tộc sinh sống?
Đáp án: C. 54
Giải thích: Theo thống kê chính thức, Việt Nam có 54 dân tộc, trong đó dân tộc Kinh chiếm đa số.
Câu 20: Lao động nước ta hiện nay chủ yếu tập trung vào các ngành nào sau đây?
Đáp án: A. Nông nghiệp
Giải thích: Dù cơ cấu lao động đang chuyển dịch, lao động trong ngành nông nghiệp vẫn chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Tìm kiếm thêm tài liệu học Địa lí 12 tại đây.