Kiểm tra Địa lí 11 kết nối tri thức cuối học kì 1

Câu 1:  Nhằm mục đích phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng, Hoa Kì tập trung phát triển

A. điện địa nhiệt.

B. điện nguyên tử.

C. thủy điện.

D. nhiệt điện.

Câu 2:  Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kì chú ý biện pháp

A. phát triển kĩ thuật sản xuất truyền thống.

B. hiện đại hoá máy móc, thiết bị và kĩ thuật.

C. sử dụng các năng lượng không tái tạo.

D. phân bố lại các xí nghiệp sản xuất.

Câu 3: Hiện nay, dân số Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới?

A. 2.

B. 6.

C. 4.

D. 3.

Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?

A. Thấp và tăng

B. Thấp và giảm.

C. Cao và tăng.

D. Cao và giảm.

Câu 5: Hoa Kì có cơ cấu dân số

A. trẻ.

B. già.

C. vàng.

D. già hóa.

Câu 6: Các quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có ngành trồng trọt phát triển nhất?

A. I-xra-en.

B. I-rắc.

C. Li-băng.

D. I-ran.

Câu 7: Các sản phẩm trồng trọt chính ở khu vực Tây Nam Á là:

A. Cây lương thực (lúa gạo, lúa mì), cây công nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu,...), cây ăn quả,...

B. Cây công nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu,...), cây ăn quả,..., cây cao su

C. Cây lương thực (lúa gạo, lúa mì)

D. Cây ăn quả

Câu 8: Hình thức chăn nuôi chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là

A. chăn thả.

B. bán công nghiệp.

C. công nghiệp.

D. chuồng trại.

Câu 9: Hình thức chăn nuôi chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á nhìn chung được đánh giá như thế nào?

A. Phát triển cao

B. Không phát triển

C. Kém phát triển

D. Ứng dụng nhiều công nghệ vào chăn nuôi

Câu 10: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là

A. nền văn minh rực rỡ và dân cư theo đạo hồi.

B. vị trí cầu nối giữa châu Á với châu Nam Cực.

C. giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.

D. vị trí trung gian của hai châu lục và ba lục địa.

Câu 11:  Khu vực Tây Nam Á bao nhiêu phần tram trữ lượng dầu mỏ và trữ lượng khí tự nhiên của thế giới?

A. 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên

B. 70% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên

C. 55% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 80% trữ lượng khí tự nhiên

D. 30% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 70% trữ lượng khí tự nhiên

Câu 12: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?

A. Ven biển Đỏ.

B. Ven biển Ca-xpi.

C. Ven vịnh Péc-xich.

D. Ven Địa Trung Hải.

Câu 13:  Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?

A. Á - Âu - Mĩ.

B. Âu - Á - Úc.

C. Âu - Á - Phi.

 D. Á - Mĩ - Phi.

Câu 14:  Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là

A. than đá và crôm.

B. đồng và phốt phát.

C. dầu mỏ và khí tự nhiên.

D. khí tự nhiên và sắt.

Câu 15: Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các quốc gia sau đây?

A. Cam-pu-chia.

B. Lào.

C. Việt Nam.

D. Mi-an-ma.

Câu 16: Các quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?

A. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.

C. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Việt Nam, Xin-ga-po.

D. Thái Lan, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Việt Nam.

Câu 17: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là

A. giải quyết sự khác biệt trong nội bộ liên quan đến mối quan hệ từng nước.

B. phát triển kinh tế, giáo dục và tiến bộ xã hội của các quốc gia thành viên.

C. xây dựng ASEAN thành khu vực có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao nhất.

D. đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

Câu 18: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đích chủ yếu nào sau đây?

A. Đa dạng hóa các mặt về đời sống xã hội.

B. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.

C. Phát triển kinh tế - xã hội của khu vực.

D. Tập trung phát triển kinh tế của khu vực.

Câu 19: Cho đến năm 2020, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?

A. Đông Ti-mo.

B. Lào.

C. Mi-an-ma.

D. Bru-nây.

Câu 20: Các ngành sản xuất công nghiệp truyền thống (lâu đời) của Hoa Kì hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng

A. Đông Nam.

B. Đông Bắc.

C. ven Thái Bình Dương.

D. ven vịnh Mê-hi-cô.

Đáp án

Câu 1: Nhằm mục đích phát triển bền vững trong công nghiệp năng lượng, Hoa Kì tập trung phát triển
A. điện địa nhiệt.
Giải thích: Điện địa nhiệt là một nguồn năng lượng tái tạo, thân thiện với môi trường, được Hoa Kì chú trọng để phát triển bền vững.

Câu 2: Để giảm thiểu phát thải các khí nhà kính, Hoa Kì chú ý biện pháp
B. hiện đại hoá máy móc, thiết bị và kĩ thuật.
Giải thích: Nâng cấp công nghệ và sử dụng thiết bị hiện đại giúp giảm lượng khí thải và tăng hiệu quả sản xuất.

Câu 3: Hiện nay, dân số Hoa Kì đứng thứ mấy trên thế giới?
D. 3.
Giải thích: Hoa Kì hiện là quốc gia đông dân thứ 3 trên thế giới, sau Trung Quốc và Ấn Độ.

Câu 4: Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của Hoa Kì có đặc điểm nào sau đây?
B. Thấp và giảm.
Giải thích: Tỉ lệ gia tăng tự nhiên ở Hoa Kì thấp và có xu hướng giảm dần do mức sinh giảm.

Câu 5: Hoa Kì có cơ cấu dân số
D. già hóa.
Giải thích: Hoa Kì đang đối mặt với hiện tượng già hóa dân số, khi tỉ lệ người cao tuổi tăng lên.

Câu 6: Các quốc gia nào sau đây ở khu vực Tây Nam Á có ngành trồng trọt phát triển nhất?
A. I-xra-en.
Giải thích: I-xra-en có ngành trồng trọt phát triển nhờ ứng dụng công nghệ hiện đại vào nông nghiệp.

Câu 7: Các sản phẩm trồng trọt chính ở khu vực Tây Nam Á là:
A. Cây lương thực (lúa gạo, lúa mì), cây công nghiệp (bông, thuốc lá, cà phê, ô-liu,...), cây ăn quả,...
Giải thích: Tây Nam Á sản xuất đa dạng các loại cây lương thực, cây công nghiệp, và cây ăn quả.

Câu 8: Hình thức chăn nuôi chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á là
A. chăn thả.
Giải thích: Do điều kiện tự nhiên khô hạn, chăn thả là hình thức phổ biến nhất.

Câu 9: Hình thức chăn nuôi chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á nhìn chung được đánh giá như thế nào?
C. Kém phát triển.
Giải thích: Do điều kiện khắc nghiệt, hình thức chăn nuôi chủ yếu là truyền thống và chưa phát triển mạnh.

Câu 10: Đặc điểm nổi bật về tự nhiên của khu vực Tây Nam Á là
C. Giàu tài nguyên, đặc biệt là dầu mỏ và khí đốt.
Giải thích: Tây Nam Á có trữ lượng dầu mỏ và khí đốt lớn nhất thế giới.

Câu 11: Khu vực Tây Nam Á bao nhiêu phần trăm trữ lượng dầu mỏ và trữ lượng khí tự nhiên của thế giới?
A. 50% trữ lượng dầu mỏ và khoảng 40% trữ lượng khí tự nhiên.
Giải thích: Tây Nam Á là khu vực giàu tài nguyên dầu khí nhất thế giới.

Câu 12: Ở Tây Nam Á, dầu mỏ và khí tự nhiên phân bố chủ yếu ở khu vực nào sau đây?
C. Ven vịnh Péc-xich.
Giải thích: Đây là khu vực tập trung nhiều mỏ dầu khí lớn.

Câu 13: Tây Nam Á nằm ở vị trí cầu nối giữa ba châu lục nào sau đây?
C. Âu - Á - Phi.
Giải thích: Tây Nam Á có vị trí chiến lược giữa ba châu lục.

Câu 14: Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất ở khu vực Tây Nam Á là
C. dầu mỏ và khí tự nhiên.
Giải thích: Đây là nguồn tài nguyên chủ yếu và quan trọng nhất của khu vực.

Câu 15: Quốc gia nào có GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các quốc gia sau đây?
A. Cam-pu-chia.
Giải thích: Campuchia có mức GDP bình quân đầu người thấp nhất trong các quốc gia được liệt kê.

Câu 16: Các quốc gia nào sau đây tham gia thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
B. Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a, Phi-lip-pin, Xin-ga-po.
Giải thích: Đây là 5 quốc gia sáng lập ASEAN vào năm 1967.

Câu 17: Mục tiêu tổng quát của ASEAN là
D. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.
Giải thích: Đây là mục tiêu xuyên suốt trong sự phát triển của ASEAN.

Câu 18: Cơ chế hợp tác của ASEAN rất phong phú và đa dạng là nhằm đích chủ yếu nào sau đây?
B. Đảm bảo thực hiện các mục tiêu ASEAN.
Giải thích: Đa dạng cơ chế hợp tác nhằm hỗ trợ các mục tiêu chung của ASEAN.

Câu 19: Cho đến năm 2020, quốc gia nào sau đây trong khu vực Đông Nam Á chưa gia nhập ASEAN?
A. Đông Ti-mo.
Giải thích: Đông Ti-mo chưa chính thức gia nhập ASEAN tính đến năm 2020.

Câu 20: Các ngành sản xuất công nghiệp truyền thống (lâu đời) của Hoa Kì hiện nay chủ yếu tập trung ở vùng
B. Đông Bắc.
Giải thích: Đông Bắc Hoa Kì là nơi tập trung các ngành công nghiệp truyền thống lâu đời.

Tìm kiếm thêm tài liệu học tập Địa lí 11 tại đây.

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top