Câu 1: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều trung tâm công nghiệp của Trung Quốc ?
A. Miền Đông.
B. Miền Tây.
C. Đồng bằng Hoa Bắc.
D. Đồng bằng Hoa Nam.
Câu 2: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
A. Công cuộc đại nhảy vọt.
B. Cách mạng văn hóa và các kế hoach 5 năm.
C. Công cuộc hiện đại hóa.
D. Các biện pháp cải cách trong nông nghiệp.
Câu 3: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
B. Không còn tình trạng đói nghèo.
C. Sự phân hóa giàu nghèo ngày càng lớn.
D. Trở thành nước có GDP/người vào loại cao nhất thế giới.
Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện đại hóa nền kinh tế - xã hội Trung Quốc?
A. Nền kinh tế lạc hậu, năng suất thấp, không chu cấp cho dân số kháng lồ ngày càng tăng.
B. Sự chuyến biến theo hướng mới của nền kinh tế thế giới và khu vực.
C.Đường lối kinh tế tập trung, bao cấp Trung Quốc áp dụng không phát huy hiệu quả.
D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng.
Câu 5: Công cuộc hiện đại hoá đất nước Trung Quốc tập trung vào các lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp, nông nghiệp, khoa học kĩ thuật, quân sự.
B. Giáo dục, y tế, văn hoá, thể dục thể thao.
C. Công nghiệp, nông nghiệp, giáo dục, y tế.
D. Công nghiệp, nông nghiệp, văn hoá, thể dục thể thao.
Cảu 6: Công cuộc hiện đại hoá đã mang lại cho Trung Quốc thành tựu nào sau dầy?
A. Tốc độ phát triển kinh tế trung bình năm 8%; GDP thứ 7 thế giới; thứ 3 về thương mại thế giới (2004).
B. Thu nhập theo đầu người tăng gấp 5 lần so với năm 1985.
C. Bộ mặt nông thôn ngày càng đổi mới. Đời sống nhân dân đã cải thiện một bước.
D. Tất cả các thành tựu trên đều đúng.
Câu 7: Mục đích nào sau đây của hiện đại hoá công nghiệp?
A. Xoá bỏ các ngành công nghiệp truyền thống, phát triển các ngành công nghiệp hiện đại có năng suất cao.
B. Sản xuất nhiều hàng hoá phục vụ thị trường nội địa và xuất khẩu.
C. Làm triệt tiêu ngành nghề thủ công, thay thế bằng các ngành công nghiệp có hàm lượng tri thức cao.
D. Các mục đích trên đúng.
Câu 8: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của
A. Chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi hàng hóa với thị trường.
B. Thị trường xuất khẩu được mở rộng.
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
D. Việc cho phép công ti, doanh nghiệp nước ngoài vào Trung Quốc sản xuất.
Câu 9: Để thu hút vố đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã
A. Tiến hành cải cách ruộng đất.
B. Tiến hành tư nhân hóa, thực hiện cơ chế thị trường.
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
D. Xây dựng nhiều thành phố, làng mạc.
Câu 10: Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là
A. Khí hậu ổn định.
B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
C. Lao động có trình độ cao.
D. Có nguồn vốn đầu tư lớn
Câu 11: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
A. Miền Tây.
B. Miền Đông.
C. Ven biển.
D. Gần Nhật Bản và Hàn Quốc.
Câu 12: Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Trung Quốc là
A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh.
B. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Cáp Nhĩ Tân, Thẩm Dương.
C. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Nam Kinh, Phúc Châu.
D. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Lan Châu, Thành Đô.
Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?
A. Công nghiệp khai thác than.
B. Công nghiệp chế tạo máy bay.
C. Công nghiệp đóng tàu.
D. Công nghiệp hóa dầu.
Câu 14: Sản phẩm nông nghiệp của miền Tây Trung Quốc là
A. Cây công nghiệp lâu năm.
B. Cây công nghiệp hàng năm.
C. Chăn nuôi cừu.
D. Nuôi lợn và gia cầm.
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây làm cho bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc thấp?
A. Sản lượng lương thực thấp.
B. Nông nghiệp không được chú trọng.
C. Thiên tai, mất mùa.
D. Dân số đông.
Câu 16: Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc đứng thứ 3 thế giới, sau các quốc gia nào?
A. Nhật Bản, Hoa Kì.
B. Hoa Kì, CHLB Đức.
C. Hoa Kì, LB Nga.
D. Nhật Bản, CHLB Đứ
Câu 17: Đồng bằng ở Trung Quốc có điểu kiện tự nhiên thuận lợi nhất để trồng củ cải đường là
A. Đông Bắc.
B. Hoa Bắc.
C. Hoa Trung.
D. Hoa Nam.
Câu 18: Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là
A. Bò.
B. Dê.
C. Cừu.
D. Ngựa.
Câu 19: Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?
A. Công nghiệp cơ khí.
B. Công nghiệp dệt may.
C. Công nghiệp luyện kim màu.
D. Công nghiệp hóa dầu.
Câu 20: Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
B. Lực lượng lao động có kĩ thuật và nguyên vật liệu sẵn có.
C. Lực lượng lao động dồi dào và công nghệ sản xuất cao.
D. Thị trường tiêu thụ rộng lớn và công nghệ sản xuất cao.
Đáp án
Câu 1: Khu vực nào sau đây tập trung nhiều trung tâm công nghiệp của Trung Quốc?
A. Miền Đông.
Giải thích: Miền Đông của Trung Quốc là khu vực có nhiều trung tâm công nghiệp lớn, đặc biệt là các thành phố ven biển.
Câu 2: Những thay đổi quan trọng trong nền kinh tế Trung Quốc là kết quả của
C. Công cuộc hiện đại hóa.
Giải thích: Công cuộc hiện đại hóa là yếu tố quan trọng dẫn đến sự thay đổi mạnh mẽ trong nền kinh tế Trung Quốc.
Câu 3: Một trong những thành tựu quan trọng nhất của Trung Quốc trong phát triển kinh tế – xã hội là
A. Thu nhập bình quân theo đầu người tăng nhanh.
Giải thích: Trung Quốc đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về thu nhập bình quân đầu người trong những thập kỷ qua.
Câu 4: Nguyên nhân nào sau đây dẫn đến hiện đại hóa nền kinh tế - xã hội Trung Quốc?
D. Tất cả các nguyên nhân trên đều đúng.
Giải thích: Nền kinh tế Trung Quốc lạc hậu, không đáp ứng nhu cầu dân số lớn, cùng với sự thay đổi trong nền kinh tế thế giới và chính sách bao cấp đã thúc đẩy công cuộc hiện đại hóa.
Câu 5: Công cuộc hiện đại hoá đất nước Trung Quốc tập trung vào các lĩnh vực nào sau đây?
A. Công nghiệp, nông nghiệp, khoa học kĩ thuật, quân sự.
Giải thích: Trung Quốc tập trung vào hiện đại hóa các lĩnh vực quan trọng như công nghiệp, nông nghiệp và khoa học công nghệ.
Câu 6: Công cuộc hiện đại hoá đã mang lại cho Trung Quốc thành tựu nào sau dầy?
D. Tất cả các thành tựu trên đều đúng.
Giải thích: Trung Quốc đã đạt được tốc độ phát triển kinh tế nhanh, GDP cao và đời sống nhân dân cải thiện đáng kể.
Câu 7: Mục đích nào sau đây của hiện đại hoá công nghiệp?
D. Các mục đích trên đúng.
Giải thích: Mục đích của hiện đại hóa công nghiệp bao gồm phát triển các ngành công nghiệp hiện đại có năng suất cao, phục vụ thị trường và nâng cao trình độ kỹ thuật.
Câu 8: Các xí nghiệp, nhà máy ở Trung Quốc được chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ sản phẩm là kết quả của
C. Quá trình thu hút đầu tư nước ngoài, thành lập các đặc khu kinh tế.
Giải thích: Chính sách thu hút đầu tư nước ngoài và thành lập đặc khu kinh tế đã giúp Trung Quốc cải thiện khả năng sản xuất và tiêu thụ.
Câu 9: Để thu hút vốn đầu tư và công nghệ của nước ngoài, Trung Quốc đã
C. Thành lập các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất.
Giải thích: Trung Quốc đã xây dựng các đặc khu kinh tế và khu chế xuất để thu hút đầu tư nước ngoài và phát triển công nghiệp.
Câu 10: Một trong những thế mạnh để phát triển công nghiệp của Trung Quốc là
B. Nguồn lao động dồi dào, giá rẻ.
Giải thích: Trung Quốc có nguồn lao động dồi dào với chi phí thấp, là yếu tố quan trọng trong việc phát triển công nghiệp.
Câu 11: Các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc tập trung chủ yếu ở
B. Miền Đông.
Giải thích: Miền Đông Trung Quốc, đặc biệt là các thành phố ven biển, có nhiều trung tâm công nghiệp lớn.
Câu 12: Các trung tâm công nghiệp rất lớn của Trung Quốc là
A. Bắc Kinh, Thượng Hải, Vũ Hán, Quảng Châu, Trùng Khánh.
Giải thích: Đây là các trung tâm công nghiệp lớn của Trung Quốc, đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
Câu 13: Ngành công nghiệp nào sau đây của Trung Quốc đứng đầu thế giới?
A. Công nghiệp khai thác than.
Giải thích: Trung Quốc là quốc gia đứng đầu thế giới trong ngành công nghiệp khai thác than.
Câu 14: Sản phẩm nông nghiệp của miền Tây Trung Quốc là
C. Chăn nuôi cừu.
Giải thích: Miền Tây Trung Quốc có điều kiện phát triển chăn nuôi cừu, một sản phẩm nông nghiệp quan trọng.
Câu 15: Nguyên nhân nào sau đây làm cho bình quân lương thực theo đầu người của Trung Quốc thấp?
D. Dân số đông.
Giải thích: Dân số lớn là yếu tố chính làm giảm bình quân lương thực đầu người ở Trung Quốc.
Câu 16: Giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc đứng thứ 3 thế giới, sau các quốc gia nào?
B. Hoa Kì, CHLB Đức.
Giải thích: Trung Quốc đứng thứ 3 về xuất nhập khẩu toàn cầu, sau Hoa Kỳ và Đức.
Câu 17: Đồng bằng ở Trung Quốc có điều kiện tự nhiên thuận lợi nhất để trồng củ cải đường là
B. Hoa Bắc.
Giải thích: Hoa Bắc có điều kiện tự nhiên thích hợp để trồng củ cải đường, đặc biệt là khí hậu ôn hòa.
Câu 18: Loại gia súc được nuôi nhiều nhất ở miền Tây Trung Quốc là
C. Cừu.
Giải thích: Cừu là loài gia súc chủ yếu được nuôi ở miền Tây Trung Quốc do điều kiện khí hậu phù hợp.
Câu 19: Vùng nông thôn ở Trung Quốc phát triển mạnh ngành công nghiệp nào?
B. Công nghiệp dệt may.
Giải thích: Ngành công nghiệp dệt may phát triển mạnh mẽ ở các vùng nông thôn Trung Quốc nhờ vào nguồn lao động dồi dào.
Câu 20: Các ngành công nghiệp ở nông thôn phát triển mạnh dựa trên thế mạnh về
A. Lực lượng lao động dồi dào và nguyên vật liệu sẵn có.
Giải thích: Các ngành công nghiệp ở nông thôn Trung Quốc phát triển nhờ vào lực lượng lao động dồi dào và nguồn nguyên liệu tự nhiên phong phú.
Tìm kiếm thêm tài liệu học tập Đại lí 11 tại đây.