Câu 1: Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là ?
A. Truyền tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
B. Biến đổi tốc độ cho phù hợp với tốc độ của các bộ phận trong máy.
C. A và B đúng
D. A và B sai
Câu 2: Đâu là cơ cấu truyền động ăn khớp?
A. Truyền động đai
B. Truyền động xích
C. Truyền động bánh răng
D. Cả B và C đều đúng
Câu 3: Cấu tạo bộ truyền động xích gồm mấy bộ phận?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 4: Tại sao trong máy cần có các bộ phận truyền chuyển động?
A. Do các bộ phận của máy thường đặt xa nhau
B. Do các bộ phận của máy đều được dẫn động từ một chuyển động ban đầu
C. Do các bộ phận của máy thường có tốc độ quay không giống nhau
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Bộ truyền động xích ứng dụng trong:
A. Xe đạp
B. Xe máy
C. Máy nâng chuyển
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 6: Tỉ số truyền i > 1 thì
A. Truyền động giảm tốc
B. Truyền động tăng tốc
C. Truyền động đẳng tốc
D. Đáp án khác
Câu 7: Cấu tạo bộ truyền động đai không có bộ phận nào ?
A. Bánh răng
B. Bánh dẫn
C. Bánh bị dẫn
D. Dây đai
Câu 8: Để truyền chuyển động giữa các trục xa nhau, người ta thường sử dụng:
A. Bộ truyền động đai
B. Bộ truyền động xích
C. Bộ truyền động bánh răng
D. Cả A và B đều đúng
Câu 9: Cơ cấu tay quay – con trượt thuộc cơ cấu:
A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
B. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
C. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
D. Biến chuyển dộng lắc thành chuyển động quay
Câu 10: Trong cơ cấu tay quay – thanh lắc, khâu dẫn là cách gọi khác của:
A. Tay quay
B. Thanh truyền
C. Thanh lắc
D. Giá đỡ
Câu 11: Có loại cơ cấu truyền chuyển động nào?
A. Truyền động ma sát
B. Truyền động ăn khớp
C. Cả A và B đều đúng
D. Đáp án khác
Câu 12: Cơ cấu tay quay thanh lắc thường được ứng dụng trong?
A. Máy dệt
B. Máy khâu đạp chân
C. Xe tự đẩy
D. Tất cả các ứng dụng trên
Câu 13: Cơ cấu tay quay – thanh lắc thuộc cơ cấu:
A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
B. Biến chuyển động quay thành chuyển động lắc
C. Biến chuyển động tịnh tiến thành chuyển động quay
D. Biến chuyển động lắc thành chuyển động quay
Câu 14: Cấu tạo của cơ cấu tay quay - thanh lắc không có bộ phận nào?
A. Tay quay
B. Con trượt
C. Thanh truyền
D. Giá đỡ
Câu 15: Cấu tạo bộ truyền động bánh răng gồm mấy bộ phận?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 16: Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong:
A. Máy khâu đạp chân
B. Máy cưa gỗ
C. Ô tô
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 17: Đâu là ứng dụng của bộ truyền động bánh răng?
A. Máy nghiền bột, máy thái, máy nén khí, ...
B. Xe đạp, xe máy, ...
C. Đồng hồ, hộp số ô tô, xe máy, ...
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Câu 18: Cơ cấu tay quay - con trượt và cơ cấu tay quay - thanh lắc khác nhau ở :
A. Tay quay
B. Thanh truyền
C. Thanh lắc
D. Giá đỡ
Câu 19: Với bộ truyền động ăn khớp, đĩa xích, bánh răng có số răng nhiều hơn thì quay với tốc độ:
A. Nhanh hơn
B. Chậm hơn
C. Bằng nhau
D. Không kết luận được
Câu 20: Để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc với nhau người ta thường sử dụng:
A. Bộ truyền động xích
B. Bộ truyền chuyển động bánh răng
C. Bộ truyền động ma sát
D. Tất cả đều sai
Câu 21: Nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt là ?
A. Con trượt: Chuyển động tịnh tiến
B. Tay quay: Chuyển động quay
C. Tay quay: Chuyển động tịnh tiến
D. Đáp án A và B
Câu 22: Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt dùng trong:
A. Máy khâu đạp chân
B. Máy cưa gỗ
C. Ô tô
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 23: Cơ cấu tay quay con trượt có bán kính quay của tay quay là R = 150 mm. Tính quãng đường di chuyển được của con trượt?
A. 100 mm
B. 200 mm
C. 300 mm
D. 450 mm
Câu 24: Bánh răng dẫn có 20 răng, bánh răng bị dẫn có 60 răng ăn khớp với nhau. Nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ là 300 vòng/phút thì trục bánh răng bị dẫn quay với tốc độ là bao nhiêu?
A. 50 vòng/ phút
B. 100 vòng/phút
C. 300 vòng/phút
D. 900 vòng/phút
Câu 25: Công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động nào đúng dưới đây ?
A. i=Z1/Z2
B. i=D1/D2
C. i=n1/n2
D. Đáp án A và B
Đáp án tham khảo:
Câu 1: C. A và B đúng
Nhiệm vụ của các bộ truyền chuyển động là truyền hoặc biến đổi tốc độ cho phù hợp với các bộ phận trong máy.
Câu 2: D. Cả B và C đều đúng
Cơ cấu truyền động ăn khớp bao gồm truyền động xích và truyền động bánh răng, cả hai đều là các cơ cấu ăn khớp.
Câu 3: C. 3
Cấu tạo bộ truyền động xích gồm 3 bộ phận chính: xích, bánh dẫn và bánh bị dẫn.
Câu 4: D. Cả 3 đáp án trên
Các bộ phận truyền chuyển động trong máy cần thiết vì các bộ phận thường đặt xa nhau, được dẫn động từ một chuyển động ban đầu và có tốc độ quay không giống nhau.
Câu 5: D. Cả 3 đáp án trên
Bộ truyền động xích được ứng dụng trong xe đạp, xe máy, và máy nâng chuyển.
Câu 6: A. Truyền động giảm tốc
Khi tỉ số truyền i > 1, tức là tốc độ quay của trục bị dẫn nhỏ hơn trục dẫn, đây là truyền động giảm tốc.
Câu 7: A. Bánh răng
Cấu tạo bộ truyền động đai không có bộ phận bánh răng, thay vào đó có bánh dẫn, bánh bị dẫn và dây đai.
Câu 8: D. Cả A và B đều đúng
Để truyền chuyển động giữa các trục xa nhau, người ta thường sử dụng bộ truyền động đai hoặc bộ truyền động xích.
Câu 9: A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
Cơ cấu tay quay – con trượt là cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
Câu 10: B. Thanh truyền
Trong cơ cấu tay quay – thanh lắc, khâu dẫn là thanh truyền, nó nối tay quay với thanh lắc.
Câu 11: C. Cả A và B đều đúng
Có hai loại cơ cấu truyền chuyển động: truyền động ma sát và truyền động ăn khớp.
Câu 12: D. Tất cả các ứng dụng trên
Cơ cấu tay quay – thanh lắc thường được ứng dụng trong máy dệt, máy khâu đạp chân, và xe tự đẩy.
Câu 13: A. Biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến
Cơ cấu tay quay – thanh lắc là cơ cấu biến chuyển động quay thành chuyển động tịnh tiến.
Câu 14: D. Giá đỡ
Cấu tạo của cơ cấu tay quay - thanh lắc không có bộ phận giá đỡ. Giá đỡ là bộ phận hỗ trợ cơ cấu nhưng không trực tiếp tham gia vào chuyển động.
Câu 15: C. 3
Cấu tạo bộ truyền động bánh răng gồm 3 bộ phận chính: bánh răng dẫn, bánh răng bị dẫn và trục.
Câu 16: D. Cả 3 đáp án trên
Ứng dụng cơ cấu tay quay – con trượt được sử dụng trong máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ và ô tô.
Câu 17: D. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Bộ truyền động bánh răng được ứng dụng trong máy nghiền bột, máy thái, máy nén khí, xe đạp, xe máy, đồng hồ, hộp số ô tô, xe máy.
Câu 18: C. Thanh lắc
Cơ cấu tay quay – con trượt và cơ cấu tay quay – thanh lắc khác nhau ở bộ phận thanh lắc.
Câu 19: B. Chậm hơn
Với bộ truyền động ăn khớp, đĩa xích hoặc bánh răng có số răng nhiều hơn sẽ quay chậm hơn, vì số răng càng nhiều thì tốc độ quay càng giảm.
Câu 20: B. Bộ truyền chuyển động bánh răng
Để truyền chuyển động quay giữa các trục song song hoặc vuông góc với nhau, người ta thường sử dụng bộ truyền động bánh răng.
Câu 21: D. Đáp án A và B
Nguyên lý làm việc của cơ cấu tay quay – con trượt là: Con trượt chuyển động tịnh tiến và tay quay chuyển động quay.
Câu 22: D. Cả 3 đáp án trên
Cơ cấu tay quay – con trượt ứng dụng trong máy khâu đạp chân, máy cưa gỗ, và ô tô.
Câu 23: B. 200 mm
Quãng đường di chuyển được của con trượt trong cơ cấu tay quay – con trượt với bán kính quay tay quay R = 150 mm là 200 mm (quãng đường di chuyển bằng chu vi của tay quay).
Câu 24: A. 50 vòng/ phút
Với tỉ số truyền của bánh răng là 60/20 = 3, nếu trục bánh răng dẫn quay với tốc độ 300 vòng/phút, trục bánh răng bị dẫn sẽ quay với tốc độ 300/3 = 50 vòng/phút.
Câu 25: D. Đáp án A và B
Công thức tính tỉ số truyền của các bộ truyền chuyển động là i = Z1/Z2 (tỉ số số răng của bánh răng dẫn và bánh răng bị dẫn) hoặc i = D1/D2 (tỉ số đường kính của bánh răng)
Tham khảo tài liệu Công nghệ 8 tại đây