Câu 1: Công dụng của bản vẽ chi tiết là:
A. Dùng để chế tạo chi tiết máy
B. Dùng để kiểm tra chi tiết máy
C. Dùng để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy
D. Đáp án khác
Câu 2: Khi chiếu vuông góc vật thể theo hướng từ trên xuống dưới ta nhận được hình chiếu nào?
A. Hình chiếu đứng
B. Hình chiếu bằng
C. Hình chiếu cạnh
D. Đáp án khác
Câu 3: Kích thước trên bản vẽ kĩ thuật có đơn vị:
A. mm
B. dm
C. cm
D. Tùy từng bản vẽ
Câu 4: Nét liền mảnh thể hiện:
A. Đường kích thước, đường gióng
B. Cạnh thấy, đường bao thấy
C. Đường tâm, đường trục
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 5: Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là:
A. 420 × 210
B. 279 × 297
C. 420 × 297
D. 297 × 210
Câu 6: Phần khung tên của bản vẽ chi tiết gồm những thông tin gì?
A. Tên gọi
B. Vật liệu chế tạo
C. Tỉ lệ
D. Cả ba đáp án trên
Câu 7: Trước con số chỉ kích thước đường tròn, người ta ghi kí hiệu gì?
A. d
B. R
C. Ø
D. O
Câu 8: Kí hiệu sau quy ước bộ phận nào của ngôi nhà?
Kí hiệu sau quy ước bộ phận nào của ngôi nhà?
A. Cửa đi một cánh
B. Cửa đi bốn cánh
C. Cửa sổ đơn
D. Cửa sổ kép
Câu 9: x : 1 là kí hiệu của loại tỉ lệ nào? (x > 1)
A. Thu nhỏ
B. Phóng to
C. Nguyên hình
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 10: Trong các khổ giấy chính, khổ giấy có kích thước lớn nhất là:
A. A0
B. A1
C. A4
D. Các khổ giấy có kích thước như nhau
Câu 11: Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng:
A. Hình vuông
B. Hình lăng trụ
C. Hình tam giác
D. Hình chữ nhật
Câu 12: Phát biểu nào sau đây sai?
A. Nét liền mảnh biểu diễn đường gióng
B. Nét liền đậm biểu diễn đường bao thấy
C. Nét gạch dài chấm mảnh biểu diễn đường tâm
D. Nét liền đậm biểu diễn đường trục đối xứng
Câu 13: Khi đọc bản vẽ nhà, sau khi đọc nội dung ghi trong khung tên ta cần làm gì ở bước tiếp theo?
A. Phân tích hình biểu diễn
B. Phân tích kích thước của ngôi nhà
C. Xác định kích thước của ngôi nhà
D. Xác định các bộ phận của ngôi nhà
Câu 14: Trước con số chỉ kích thước bán kính, người ta ghi kí hiệu gì?
A. d
B. R
C. Ø
D. O
Câu 15: Lăng trụ đều đáy là tam giác thì:
A. Hình chiếu đứng là tam giác
B. Hình chiếu bằng là tam giác
C. Hình chiếu cạnh là tam giác
D. Đáp án khác
Câu 16: Đâu là tỉ lệ nguyên hình trong các tỉ lệ sau?
A. 1 : 2
B. 5 : 1
C. 1 : 1
D. 5 : 2
Câu 17: Bản vẽ lắp không có nội dung nào so với bản vẽ chi tiết?
A. Hình biểu diễn
B. Yêu cầu kĩ thuật
C. Kích thước
D. Khung tên
Câu 18: Đường gióng và đường kích thước được biểu diễn:
A. song song
B. vuông góc
C. trùng nhau
D. đáp án khác
Câu 19: Mặt cắt thường được đặt ở đâu trên bản vẽ?
A. Ở vị trí hình chiếu đứng trên bản vẽ
B. Ở vị trí hình chiếu bằng trên bản vẽ
C. Ở vị trí hình chiếu cạnh trên bản vẽ
D. ở vị trí bất kì
Câu 20: Phép chiếu vuông góc là phép chiếu có các tia chiếu:
A. Song song với mặt phẳng cắt
B. Song song với nhau
C. Cùng đi qua một điểm
D. Song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu
Câu 21: So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có thêm nội dung nào dưới đây ?
A. Yêu cầu kĩ thuật
B. Bảng kê
C. Kích thước
D. Khung tên
Câu 22: Mặt phẳng thẳng đứng ở chính diện gọi là:
A. Mặt phẳng hình chiếu đứng
B. Mặt phẳng hình chiếu bằng
C. Mặt phẳng hình chiếu cạnh
D. Mặt phẳng hình chiếu
Câu 23: Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là:
A. hình chiếu
B. vật chiếu
C. mặt phẳng chiếu
D. vật thể
Câu 24: Trình tự đọc bản vẽ nhà?
A. Hình biểu diễn → Khung tên → Kích thước → Các bộ phận chính của ngôi nhà
B. Khung tên → Kích thước → Các bộ phận chính của ngôi nhà → Hình biểu diễn
C. Khung tên → Hình biểu diễn → Kích thước → Các bộ phận chính của ngôi nhà
D. Khung tên → Kích thước → Hình biểu diễn → Các bộ phận chính của ngôi nhà
Câu 25: Chọn phát biểu đúng:
A. Bản vẽ chi tiết gồm hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật
B. Bản vẽ chi tiết chỉ dùng để chế tạo chi tiết
C. Đọc bản vẽ chi tiết cần phải nhận biết chính xác, đầy đủ nội dung và tuân theo trình tự nhất định
D. Trình tự đọc bản vẽ chi tiết là: hình biểu diễn, kích thước, yêu cầu kĩ thuật, khung tên
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án C. Bản vẽ chi tiết có công dụng cả để chế tạo và kiểm tra chi tiết máy. Vì bản vẽ chi tiết không chỉ thể hiện hình dạng, kích thước của chi tiết mà còn cung cấp thông tin về các yêu cầu kỹ thuật để kiểm tra khi chế tạo.
Câu 2: Đáp án B. Khi chiếu vuông góc vật thể theo hướng từ trên xuống dưới, ta nhận được hình chiếu bằng, vì hình chiếu này mô phỏng hình dạng của vật thể khi nhìn từ phía trên.
Câu 3: Đáp án D. Kích thước trên bản vẽ kỹ thuật có thể có đơn vị tùy theo bản vẽ, như mm, cm hoặc dm, nhưng thông thường sẽ ghi rõ đơn vị của kích thước ngay trên bản vẽ.
Câu 4: Đáp án D. Nét liền mảnh thể hiện đường kích thước, đường gióng, cạnh thấy và đường bao thấy, vì đây là những đường cơ bản trong việc thể hiện các yếu tố trên bản vẽ.
Câu 5: Đáp án D. Khổ giấy A4 có kích thước tính theo mm là 297 × 210 mm, đây là kích thước tiêu chuẩn của khổ giấy A4.
Câu 6: Đáp án D. Phần khung tên của bản vẽ chi tiết bao gồm thông tin như tên gọi, vật liệu chế tạo và tỉ lệ, vì những thông tin này cần thiết để hiểu và sản xuất chi tiết theo đúng yêu cầu.
Câu 7: Đáp án C. Trước con số chỉ kích thước đường tròn, người ta ghi kí hiệu Ø, biểu thị đường kính của vòng tròn.
Câu 8: Đáp án A. Kí hiệu này quy ước cho cửa đi một cánh, thường được sử dụng trong các bản vẽ nhà ở.
Câu 9: Đáp án B. Tỉ lệ x:1 (với x > 1) là kí hiệu của loại tỉ lệ phóng to, có nghĩa là các chi tiết trong bản vẽ được vẽ lớn hơn so với kích thước thực tế.
Câu 10: Đáp án A. Khổ giấy có kích thước lớn nhất trong các khổ giấy chính là A0, với kích thước 841 × 1189 mm.
Câu 11: Đáp án D. Hình chiếu đứng của hình hộp chữ nhật có hình dạng là hình chữ nhật, phản ánh các cạnh của hộp theo chiều dọc.
Câu 12: Đáp án D. Phát biểu sai là "Nét liền đậm biểu diễn đường trục đối xứng." Thực tế, nét liền đậm dùng để biểu diễn đường bao thấy hoặc đường giới hạn của chi tiết.
Câu 13: Đáp án A. Sau khi đọc nội dung ghi trong khung tên, bước tiếp theo là phân tích hình biểu diễn, để hiểu rõ cấu trúc của ngôi nhà.
Câu 14: Đáp án B. Trước con số chỉ kích thước bán kính, người ta ghi kí hiệu R, biểu thị bán kính của vòng tròn hoặc cung tròn.
Câu 15: Đáp án B. Hình chiếu bằng của lăng trụ đều đáy là tam giác, vì đáy của lăng trụ là một tam giác đều.
Câu 16: Đáp án C. Tỉ lệ nguyên hình trong các tỉ lệ sau là 1:1, tức là kích thước của vật thể trên bản vẽ giống như kích thước thực tế.
Câu 17: Đáp án B. Bản vẽ lắp không có bảng kê so với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp chủ yếu dùng để mô phỏng cách lắp ghép các chi tiết.
Câu 18: Đáp án B. Đường gióng và đường kích thước trên bản vẽ kỹ thuật thường được biểu diễn vuông góc với nhau để dễ dàng đọc và đo kích thước chính xác.
Câu 19: Đáp án D. Mặt cắt thường được đặt ở vị trí bất kỳ trên bản vẽ, tùy thuộc vào vị trí cần cắt để thể hiện phần bên trong của vật thể.
Câu 20: Đáp án D. Phép chiếu vuông góc có các tia chiếu song song với nhau và vuông góc với mặt phẳng chiếu, điều này giúp tạo ra các hình chiếu chính xác.
Câu 21: Đáp án B. So với bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp có bảng kê, vì bản vẽ lắp phải liệt kê các chi tiết và vật liệu cần thiết để lắp ráp.
Câu 22: Đáp án A. Mặt phẳng thẳng đứng ở chính diện gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng, thường được sử dụng để biểu diễn chi tiết từ phía trước.
Câu 23: Đáp án A. Khi chiếu một vật thể lên một mặt phẳng, hình nhận được trên mặt phẳng đó gọi là hình chiếu, thể hiện hình dạng của vật thể từ một góc nhìn cụ thể.
Câu 24: Đáp án B. Trình tự đọc bản vẽ nhà bắt đầu từ khung tên, sau đó đọc kích thước, các bộ phận chính của ngôi nhà và cuối cùng là hình biểu diễn.
Câu 25: Đáp án C. Phát biểu đúng là "Đọc bản vẽ chi tiết cần phải nhận biết chính xác, đầy đủ nội dung và tuân theo trình tự nhất định", vì việc hiểu đúng và theo trình tự sẽ giúp việc chế tạo chính xác chi tiết.
Tham khảo tài liệu Công nghệ 8 tại đây