Câu 1: Thả cá giống vào ao theo cách nào sau đây là đúng?
A. Ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
B. Đổ cả túi cá xuống ao cùng lúc.
C. Bắt từng con cá giống thả xuống ao.
D. Ngâm túi đựng cá giống trong nước sục oxygen từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả.
Câu 2: Có hình thức thu hoạch cá nào?
A. Thu tỉa
B. Thu toàn bộ
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 3: Độ trong thích hợp của nước ao nuôi cá ở khoảng nào sau đây?
A. từ 15 cm đến 20 cm.
B. từ 20 cm đến 30 cm.
C. từ 30 cm đến 40 cm.
D. từ 40 cm đến 50 cm.
Câu 4: Rắc vôi bột vào đáy ao có tác dụng gì?
A. Cải tạo độ mặn cho nước ao.
B. Tạo độ trong cho nước ao.
C. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao.
D. Tăng lượng vi sinh vật trong đáy ao để làm thức ăn cho cá.
Câu 5: Đo nhiệt độ của nước thực hiện theo mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 6: Trong nuôi cá thương phẩm, hằng ngày nên cho cá ăn hai lần vào thời gian nào sau đây?
A. 6 - 7 giờ sáng và 1 - 2 giờ chiều.
B. 7- 8 giờ sáng và 2 - 3 giờ chiều.
C. 8 - 9 giờ sáng và 3 - 4 giờ chiều.
D. 9- 10 giờ sáng và 4- 5 giờ chiều.
Câu 7: Tình trạng, chất lượng ao nuôi được thể hiện qua màu sắc của nước. Trong nuôi thủy sản, màu nước nào là tốt nhất?
A. Màu nâu đen
B. Màu cam vàng
C. Màu xanh rêu
D. Màu xanh nõn chuối
Câu 8: Đo độ trong của nước ao nuôi cá tiến hành theo mấy bước?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 9: Vào mùa hè, nên thả cá giống vào ao nuôi vào thời điểm nào trong ngày là tốt nhất?
A. Buổi sáng sớm hoặc buổi trưa.
B. Buổi trưa hoặc buổi chiều mát.
C. Buổi chiều mát hoặc buổi tối.
D. Buổi sáng sớm, buổi chiều mát hoặc buổi tối.
Câu 10: Làm thế nào để phòng bệnh cho tôm, cá nuôi?
A. Cải tạo, xử lí tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật.
B. Cho tôm, cá ăn nhiều thức ăn tinh, thức ăn giàu đạm để tăng sức đề kháng.
C. Bổ sung nhiều thực vật thủy sinh vào ao nuôi tôm, cá.
D. Xử lí kịp thời những hiện tượng bất thường trong ao nuôi.
Câu 11: Đo nhiệt độ của nước có bước nào sau đây?
A. Nhúng nhiệt kế vào nước
B. Quan sát và đọc kết quả
C. Thu dọn dụng cụ và vệ sinh môi trường
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 12: Nhiệt độ nước thích hợp cho sinh trưởng và phát triển của đa số các loài cá là
A. từ 15 °C đến 20 °C.
B. từ 20 °C đến 25 °C.
C. từ 25 °C đến 28 °C.
D. từ 29 °C đến 32 °C.
Câu 13: Đo độ trong của nước ao nuôi cá có bước nào sau đây?
A. Thả đĩa Secchi xuống nước cho đến khi không nhìn thấy vạch đen – trắng hoặc xanh – trắng và ghi độ sâu.
B. Thả đĩa Secchi xuống sâu hơn rồi kéo lên cho đến khi thấy vạch đen – trắng hoặc xanh – trắng, ghi lại độ sâu của đĩa.
C. Thu dọn dụng cụ và vệ sinh môi trường
D. Cả 3 đáp án trên
Câu 14: Khi lấy nước mới vào ao nuôi cá cần chú ý vấn đề nào sau đây?
A. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho cá tạp vào ao.
B. Khử trùng nước trước khi lấy nước vào ao.
C. Lọc nước qua túi lưới nhằm tránh không cho các vi sinh vật gây bệnh vào ao.
D. Sử dụng 50% nước cũ và 50% nước mới.
Câu 15: Người ta thường phòng trị bệnh cho cá bằng cách nào sau đây?
A. Trộn thuốc vào thức ăn của cá.
B. Tiêm thuốc cho cá.
C. Bôi thuốc cho cá.
D. Cho cá uống thuốc.
Câu 16: Nếu độ trong của nước ao lớn hơn 50 cm, nhận định nào sau đây là đúng?
A. Thực vật phù du trong ao phát triển quá mạnh.
B. Ao giàu chất dinh dưỡng (phú dưỡng).
C. Ao nghèo dinh dưỡng, ít thực vật phù du.
D. Nước ao bị đục.
Câu 17: Thường xuyên tạo sự chuyển động của nước trong ao, đầm nuôi tôm có ảnh hưởng đến tính chất nào của nước?
A. Độ trong của nước
B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước
C. Nhiệt độ của nước
D. Muối hòa tan trong nước
Câu 18: Cho tôm, cá ăn như thế nào để tránh lãng phí thức ăn và không gây ô nhiễm môi trường nuôi?
A. Cho lượng thức ăn ít
B. Cho lượng thức ăn nhiều
C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định.
D. Phối hợp nhiều loại thức ăn và phối hợp bón phân hữu cơ vào ao.
Câu 19: Tại sao trong công đoạn chuẩn bị cá giống lại yêu cầu cá đồng đều về kích cỡ?
A. Để cá trong đàn cạnh tranh nhau thức ăn.
B. Hỉ vọng nhanh được thu hoạch.
C. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé.
D. Để tiết kiệm thức ăn và công chăm sóc.
Câu 20: Việc vệ sinh, xử lí ao nuôi trước khi cho nước sạch vào để nuôi tôm, cá có tác dụng gì?
A. Làm tăng chất lượng thức ăn trong ao nuôi
B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá.
C. Làm giảm độ chua (PH) của nước trong ao nuôi
D. Giảm hiện tượng thiếu oxygen trong nước.
Câu 21: Nếu như đang nuôi tôm, cá mà môi trường nước bị ô nhiễm thì phải xử lí như thế nào?
A. Ngừng cho ăn, tăng cường sục khí
B. Tháo nước cũ, thay bằng nước sạch
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
Câu 22: Lượng thức ăn cho cá ăn như thế nào là phù hợp?
A. Khoảng 1% - 3% khối lượng cá trong ao.
B. Khoảng 3% - 5% khối lượng cá trong ao.
C. Khoảng 5% - 7% khối lượng cá trong ao.
D. Khoảng 7% - 9% khối lượng cá trong ao.
Đáp án tham khảo:
Câu 1: Đáp án A. Ngâm túi đựng cá giống trong nước ao từ 15 phút đến 20 phút trước khi thả. Việc ngâm túi đựng cá giống trong nước ao giúp cá làm quen với nhiệt độ và môi trường ao, giảm thiểu tình trạng sốc nhiệt khi thả vào ao, tạo điều kiện tốt cho cá phát triển.
Câu 2: Đáp án C. Cả A và B đều đúng. Thu hoạch cá có thể theo hình thức thu tỉa (thu một phần cá) hoặc thu toàn bộ (thu hết cá trong ao). Cả hai hình thức này đều được áp dụng trong nuôi cá.
Câu 3: Đáp án B. Từ 20 cm đến 30 cm. Độ trong của nước từ 20 cm đến 30 cm là mức thích hợp để duy trì chất lượng nước ao nuôi cá. Mức độ này đảm bảo ánh sáng cần thiết cho thực vật phù du phát triển mà không gây ô nhiễm môi trường nước.
Câu 4: Đáp án C. Tiêu diệt các mầm bệnh có trong đáy ao. Việc rắc vôi bột vào đáy ao giúp làm sạch đáy ao, tiêu diệt các mầm bệnh và vi khuẩn có hại, tạo ra môi trường nuôi tôm cá an toàn hơn.
Câu 5: Đáp án B. 2 bước. Đo nhiệt độ nước bao gồm hai bước: nhúng nhiệt kế vào nước và quan sát kết quả để ghi lại nhiệt độ hiện tại.
Câu 6: Đáp án A. 6 - 7 giờ sáng và 1 - 2 giờ chiều. Thời gian cho cá ăn hai lần trong ngày, vào sáng sớm và chiều, là phù hợp nhất để giúp cá hấp thu thức ăn hiệu quả và phát triển khỏe mạnh.
Câu 7: Đáp án D. Màu xanh nõn chuối. Màu nước xanh nõn chuối là dấu hiệu của môi trường nước tốt, trong đó thực vật phù du phát triển mạnh, cung cấp đủ oxy cho cá và duy trì chất lượng nước.
Câu 8: Đáp án B. 2 bước. Đo độ trong của nước cần thực hiện hai bước: thả đĩa Secchi xuống nước cho đến khi không còn nhìn thấy vạch và ghi lại độ sâu.
Câu 9: Đáp án D. Buổi sáng sớm, buổi chiều mát hoặc buổi tối. Thả cá giống vào các thời điểm này giúp tránh sự thay đổi nhiệt độ mạnh và tạo điều kiện thuận lợi cho cá phát triển.
Câu 10: Đáp án A. Cải tạo, xử lý tốt ao nuôi trước khi thả con giống tôm, cá và cho ăn đúng kĩ thuật. Việc này giúp phòng bệnh và tạo môi trường nuôi an toàn cho tôm, cá.
Câu 11: Đáp án D. Cả 3 đáp án trên. Đo nhiệt độ nước bao gồm ba bước: nhúng nhiệt kế vào nước, quan sát kết quả và sau khi đo xong, thu dọn dụng cụ và vệ sinh môi trường.
Câu 12: Đáp án B. Từ 20 °C đến 25 °C. Nhiệt độ trong khoảng này là mức lý tưởng cho đa số các loài cá, giúp chúng sinh trưởng và phát triển khỏe mạnh.
Câu 13: Đáp án B. Thả đĩa Secchi xuống sâu hơn rồi kéo lên cho đến khi thấy vạch đen – trắng hoặc xanh – trắng, ghi lại độ sâu của đĩa. Đây là cách đo độ trong của nước ao nuôi cá.
Câu 14: Đáp án B. Khử trùng nước trước khi lấy nước vào ao. Việc khử trùng giúp đảm bảo nước vào ao sạch và không mang theo vi sinh vật gây bệnh hoặc các chất độc hại.
Câu 15: Đáp án A. Trộn thuốc vào thức ăn của cá. Đây là phương pháp phổ biến trong phòng trị bệnh cho cá, giúp cá hấp thụ thuốc một cách hiệu quả và an toàn.
Câu 16: Đáp án A. Thực vật phù du trong ao phát triển quá mạnh. Khi độ trong của nước lớn hơn 50 cm, điều này cho thấy thực vật phù du phát triển quá mức, có thể ảnh hưởng đến chất lượng nước ao nuôi.
Câu 17: Đáp án B. Lượng khí oxygen hòa tan trong nước. Tạo sự chuyển động của nước giúp tăng lượng khí oxygen hòa tan, cung cấp đủ oxy cho tôm cá và duy trì chất lượng nước.
Câu 18: Đáp án C. Cho lượng thức ăn vừa đủ, cho ăn nhiều lần và theo quy định. Việc này giúp tránh lãng phí thức ăn và giảm thiểu ô nhiễm môi trường ao nuôi.
Câu 19: Đáp án C. Tránh tình trạng cá lớn nuốt cá bé. Việc chọn cá đồng đều về kích cỡ giúp giảm sự cạnh tranh thức ăn giữa các cá lớn và nhỏ trong đàn.
Câu 20: Đáp án B. Diệt trừ vi khuẩn gây hại, phòng bệnh cho tôm, cá. Việc vệ sinh, xử lý ao trước khi thả nước giúp tiêu diệt vi khuẩn, mầm bệnh và tạo ra môi trường sạch sẽ cho tôm cá.
Câu 21: Đáp án C. Cả A và B đều đúng. Khi môi trường nước bị ô nhiễm, cần ngừng cho ăn, tăng cường sục khí và thay nước sạch để cải thiện chất lượng nước.
Câu 22: Đáp án B. Khoảng 3% - 5% khối lượng cá trong ao. Đây là tỷ lệ thức ăn phù hợp để cá ăn hết mà không gây lãng phí và không làm ô nhiễm môi trường nuôi.
Tham khảo tài liệu Công nghệ 7 tại đây