Giải BT SGK Tin học 7 Kết Nối Tri Thức BÀI 8. CÔNG CỤ HỖ TRỢ TÍNH TOÁN

BÀI 8. CÔNG CỤ HỖ TRỢ TÍNH TOÁN

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP TRONG SGK

1. HÀM TRONG BẢNG TÍNH

Hoạt động 1: 

1. Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (Chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời câu hỏi sau: Tên của hàm là gì?

2. Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (Chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời câu hỏi sau: Ý nghĩa của hàm?

3. Em hãy quan sát công thức là hàm trong Hình 8.1 và Hình 8.2 (Chú ý quan sát kĩ công thức trong vùng nhập dữ liệu) và trả lời câu hỏi sau: Hàm có bao nhiêu tham số, các tham số của hàm là gì?

Hoạt động 2: 

Theo em, nhập hàm vào bảng tính có giống như nhập dữ liệu thông thường không?

Câu hỏi 1: Hàm được nhập như thế nào?

Câu hỏi 2: Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?

2. MỘT SỐ HÀM TÍNH TOÁN ĐƠN GIẢN

Hoạt động 3: 

Em hãy xem lại dữ liệu của dự án Trường học xanh và cho biết em cần tính toán những gì? Các yêu cầu tính toán đó có thể diễn tả bằng các hàm như thế nào?

Câu hỏi 1: Mỗi hàm sau cho kết quả như thế nào?

a) SUM(1,3, “Hà Nội”, “Zero”, 5)

b) MIN(3,5, “One”, 1)

c) COUNT(1,3,5,7)

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1: Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính 4. Dự kiến kết quả có thể dùng công thức khác được không? Nếu có thì dùng công thức gì? Từ đó em rút ra điều gì?

Luyện tập 2: Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?

a) =SUM(C3:K3)

b) =C3 + SUM(D3:J3) + K3

c) =SUM(C3:G3) + SUM(H3:K3)

Luyện tập 3: Dựa trên dữ liệu của Bảng 4. Dự kiến phân bổ cây cho các lớp hãy thực hành để:

a) Tính số cây lớn nhất sẽ được trồng của một lớp

b) Tính số cây trung bình sẽ được trồng của các lớp

VẬN DỤNG

Em hãy tại bảng và nhập dữ liệu ghi lại các khoản chi tiêu của gia đình em trong một tháng. Sử dụng các hàm để tính toán và trả lời những câu hỏi sau:

a) Tổng số tiền chi tiêu một tháng là bao nhiêu?

b) Khoản chi nhiều nhất, ít nhất là bao nhiêu?

c) Có bao nhiêu khoản đã chi?

d) Trung bình mỗi ngày chi bao nhiêu tiền?

Em hãy chia sẻ với bố mẹ những kết quả em tính toán được để cùng cân đối chi tiêu gia đình sao cho hợp lí.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

1. HÀM TRONG BẢNG TÍNH

Hoạt động 1

Câu hỏi 1:
Tên của hàm được sử dụng trong Hình 8.1 và Hình 8.2 phụ thuộc vào nội dung cụ thể của các hình minh họa. Ví dụ, các hàm thường gặp như SUM, AVERAGE, MIN, MAX có thể xuất hiện. Quan sát kỹ, tên hàm thường được viết ở đầu công thức sau dấu bằng (=).

Câu hỏi 2:
Ý nghĩa của hàm:

Hàm SUM: Tính tổng giá trị của các tham số hoặc vùng dữ liệu.

Hàm AVERAGE: Tính giá trị trung bình cộng.

Hàm MIN: Xác định giá trị nhỏ nhất trong các tham số hoặc vùng dữ liệu.

Hàm MAX: Xác định giá trị lớn nhất trong các tham số hoặc vùng dữ liệu.

Câu hỏi 3:
Hàm có bao nhiêu tham số và các tham số là gì?

Số lượng tham số phụ thuộc vào từng hàm cụ thể.

Các tham số có thể là: số, địa chỉ ô, hoặc vùng dữ liệu.
Ví dụ: SUM(A1:A5, 10, B2) có 3 tham số là vùng dữ liệu A1:A5, số 10, và ô B2.

Hoạt động 2

Câu hỏi 1:
Hàm được nhập như thế nào?

Hàm được nhập bắt đầu bằng dấu bằng (=), tiếp theo là tên hàm, mở ngoặc, các tham số cách nhau bằng dấu phẩy, và kết thúc bằng dấu đóng ngoặc.

Câu hỏi 2:
Các tham số của hàm có thể là địa chỉ ô hoặc vùng dữ liệu không?

Có, tham số của hàm có thể là địa chỉ ô (ví dụ A1) hoặc vùng dữ liệu (ví dụ A1:A5).

2. MỘT SỐ HÀM TÍNH TOÁN ĐƠN GIẢN

Hoạt động 3

Câu hỏi 1:
Dựa trên dữ liệu dự án "Trường học xanh", ta có thể tính toán:

Tổng số cây đã trồng sử dụng hàm SUM.

Số cây lớn nhất của một lớp sử dụng hàm MAX.

Số cây trung bình của các lớp sử dụng hàm AVERAGE.

Câu hỏi về từng hàm:

a) SUM(1, 3, “Hà Nội”, “Zero”, 5)

Kết quả: 9. Hàm SUM chỉ tính tổng các giá trị số (1, 3, 5) và bỏ qua chuỗi ký tự không phải số.

b) MIN(3, 5, “One”, 1)

Kết quả: 1. Hàm MIN xác định giá trị nhỏ nhất, bỏ qua chuỗi không phải số.

c) COUNT(1, 3, 5, 7)

Kết quả: 4. Hàm COUNT đếm số lượng các tham số có giá trị là số.

LUYỆN TẬP

Luyện tập 1:
Tại các ô K9, K17, K24 trong trang tính, nếu có thể dùng công thức khác, ta có thể sử dụng các hàm như:

Công thức gốc: SUM(C9:H9)

Công thức thay thế: C9 + D9 + E9 + F9 + G9 + H9.

Kết luận: Sử dụng hàm sẽ đơn giản hơn và dễ kiểm soát dữ liệu khi có nhiều ô cần tính.

Luyện tập 2:
Các công thức sau đây có cho kết quả giống nhau hay không?

a) =SUM(C3:K3)
b) =C3 + SUM(D3:J3) + K3
c) =SUM(C3:G3) + SUM(H3:K3)

Kết quả: Tất cả các công thức trên đều cho kết quả giống nhau vì bản chất chúng đều cộng tổng các giá trị từ C3 đến K3.

Luyện tập 3:
Dựa trên dữ liệu trong bảng phân bổ cây:

a) Tính số cây lớn nhất: Dùng hàm MAX.

b) Tính số cây trung bình: Dùng hàm AVERAGE.

VẬN DỤNG

Em có thể tạo bảng dữ liệu chi tiêu hàng tháng của gia đình trong Excel hoặc Google Sheets. Sau đó:

a) Tính tổng số tiền chi tiêu: Sử dụng hàm SUM.
b) Tìm khoản chi lớn nhất, nhỏ nhất: Sử dụng các hàm MAX, MIN.
c) Đếm số khoản chi: Sử dụng hàm COUNT.
d) Tính trung bình chi tiêu mỗi ngày: Sử dụng hàm AVERAGE.

Kết quả tính toán sẽ giúp em có cái nhìn tổng quan về chi tiêu của gia đình và có thể đề xuất phương án cân đối chi tiêu với bố mẹ.

Tìm kiếm tài liệu học tập Tin học 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top