Hoạt động 1: Hãy mã hóa số 3 và số 6 theo cách như trên. Hai dãy kí hiệu nhận được có giống nhau không?
Hoạt động 2: Trong hình vuông mỗi chiều 8 ô, vẽ hình một trái tim như Hình 1.6.
1. Em hãy chuyển mỗi dòng trong hình vẽ thành một dãy bit.
2. Em hãy chuyển cả hình vẽ thành dãy bit bằng cách nối các dãy bit của các dòng lại với nhau (từ trên xuống dưới).
Câu hỏi 1: Dãy bit là gì?
A. Là dãy những kí hiệu 0 và 1. B. Là âm thanh phát ra từ máy tính.
C. Là một dãy chỉ gồm chữ số 2. D. Là dãy những chữ số từ 0 đến 9.
Câu hỏi 2: Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?
A. Biểu diễn các số.
B. Biểu diễn văn bản.
C. Biểu diễn hình ảnh, âm thanh.
D. Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.
Câu hỏi 1: Em hãy quan sát hình sau và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa
Câu hỏi 2: Em hãy quan sát hình sau và cho biết dung lượng của mỗi tệp
Luyện tập 1: Một GB xấp xỉ bao nhiêu byte?
A. Một nghìn byte
B. Một triệu byt
C. Một tỉ byte
D. Một nghìn tỉ byte
Luyện tập 2: Giả sử một bức ảnh được chụp bảng một máy ảnh chuyên nghiệp có dung lượng khoảng 12MB. Vậy một thẻ nhớ 16GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh như vậy?
Vận dụng 1: Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng.
Vận dụng 2: Thực hiện tương tự như Hoạt động 1 với dãy các số từ 0 đến 15 để tìm mã hóa của các số từ 8 đến 15 và đưa ra nhận xét
PHẦN II .Lời giải tham khảo
Khởi động:
Hoạt động 1: Hãy mã hóa số 3 và số 6 theo cách như trên. Hai dãy kí hiệu nhận được có giống nhau không?
Mã hóa số 3 và số 6 theo hệ nhị phân (cách cơ bản máy tính sử dụng) là:
Số 3: 111111 (hệ nhị phân).
Số 6: 110110110 (hệ nhị phân).
Dãy kí hiệu nhận được không giống nhau vì số 3 có 2 bit còn số 6 có 3 bit. Điều này minh họa rằng mỗi số nguyên dương sẽ có một biểu diễn nhị phân duy nhất.
1. Biểu diễn thông tin trong máy tính
Hoạt động 2: Trong hình vuông mỗi chiều 8 ô, vẽ hình một trái tim như Hình 1.6.
Câu 1: Chuyển mỗi dòng trong hình vẽ thành một dãy bit.
Mỗi ô được tô đen sẽ được biểu diễn bằng 111, ô không tô đen biểu diễn bằng 000.
Ví dụ, nếu dòng đầu tiên là:Sao chép mã 00011000 thì dòng đó được biểu diễn bằng dãy bit trên.
Câu 2: Chuyển cả hình vẽ thành một dãy bit bằng cách nối các dãy bit từ trên xuống dưới.
Ghép tất cả các dòng thành một chuỗi liên tiếp.
Ví dụ:Sao chép mã 00011000 00111100 01111110 11111111 11111111 01111110 00111100 00011000 Dãy bit sau khi nối:Sao chép mã 0001100000111100011111101111111111111111011111100011110000011000
Câu hỏi 1: Dãy bit là gì?
Đáp án: A. Là dãy những kí hiệu 0 và 1.
Giải thích: Dãy bit là cách biểu diễn cơ bản nhất của dữ liệu trong máy tính, sử dụng hai trạng thái (0 và 1) để mã hóa thông tin.
Câu hỏi 2: Máy tính sử dụng dãy bit để làm gì?
Đáp án: D. Biểu diễn số, văn bản, hình ảnh, âm thanh.
Giải thích: Máy tính dùng dãy bit để biểu diễn mọi loại thông tin, từ số học, văn bản đến hình ảnh và âm thanh, nhờ các phương pháp mã hóa khác nhau.
2. Đơn vị đo thông tin
Câu hỏi 1: Em hãy quan sát hình và cho biết thông tin về dung lượng của từng ổ đĩa.
Dựa trên hình ảnh (giả sử có thông tin), bạn sẽ liệt kê dung lượng của từng ổ đĩa theo thứ tự. Ví dụ:
Ổ C: 256GB.
Ổ D: 512GB
Ổ E: 1TB.
Câu hỏi 2: Em hãy quan sát hình và cho biết dung lượng của mỗi tệp.
Tương tự, bạn cần đọc giá trị dung lượng của các tệp hiển thị trên hình và ghi lại. Ví dụ:
File1: 3MB.
File2: 120KB.
3. Luyện tập
Luyện tập 1: Một GB xấp xỉ bao nhiêu byte?
Đáp án: C. Một tỉ byte.
Giải thích: 1GB (Gigabyte) bằng \(10910^9109\) byte trong hệ đếm thông thường (Decimal System).
Luyện tập 2: Một bức ảnh có dung lượng 12MB. Một thẻ nhớ 16GB có thể chứa bao nhiêu bức ảnh?
\(1GB = 1024MB, do đó 16GB = 16×1024=16384 MB16 \times 1024 = 16384 \, MB16×1024=16384MB.\)
Số ảnh chứa được là:
\(\text{Số lượng ảnh} = \frac{\text{Dung lượng thẻ nhớ}}{\text{Dung lượng mỗi bức ảnh}} = \frac{16384}{12} \approx 1365.\)
Kết luận: Thẻ nhớ 16GB có thể chứa được khoảng 1365 bức ảnh.
4. Vận dụng
Vận dụng 1: Em hãy kiểm tra và ghi lại dung lượng các ổ đĩa của máy tính mà em đang sử dụng.
Truy cập vào "This PC" (hoặc "Máy tính của tôi"), ghi lại dung lượng của từng ổ đĩa (C, D, E,...). Ví dụ:
Ổ C: 500GB (300GB đã sử dụng, 200GB còn trống).
Ổ D: 1TB (800GB đã sử dụng, 200GB còn trống).
Vận dụng 2: Mã hóa các số từ 8 đến 15.
Dãy nhị phân của các số từ 8 đến 15:
Số 8: 100010001000,
Số 9: 100110011001,
Số 10: 101010101010,
Số 11: 101110111011,
Số 12: 110011001100,
Số 13: 110111011101,
Số 14: 111011101110,
Số 15: 111111111111.
Nhận xét: Các số tăng dần sẽ tương ứng với biểu diễn nhị phân tăng dần (theo quy luật). Dãy bit được mở rộng thêm các giá trị 1 ở đầu khi số lớn hơn.
Tìm kiếm tài liệu học tập Tin học 6 tại đây