CH1: Nêu những điểm giống và khác nhau giữa truyền thuyết và truyện cổ tích theo bảng dưới đây
Đặc điểm | Truyền thuyết | Cổ tích |
Giống nhau | ||
Khác nhau |
CH2: Dựa vào đặc điểm của thể thơ lục bát (thanh điệu, cách hiệp vần) hãy sắp xếp các tiếng trong, không, về vào những chỗ trống trong câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước…
Ai đi đến đó lòng… muốn…
(Ca dao)
CH3: Truyện đồng thoại có những đặc điểm gì?
CH4: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của thể loại hồi kí?
a. Kể lại những sự việc mà người viết tham dự hoặc chứng kiến.
b. Sự việc thường được kể theo trình tự thời gian.
c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
d.Người kể chuyện ngôi thứ nhất trong văn bản thường là hình ảnh của tác giả.
CH5: Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau để tóm tắt nội dung và ý nghĩa của từng bước quy trình viết:
CH6: Ghép những thông tin yêu cầu đối với bài văn tả cảnh sinh hoạt (cột A) với tác dụng của nó (cột B)
A Yêu cầu đối với kiểu bài | B Tác dụng |
1. Giới thiệu thời gian và địa điểm diễn ra cảnh sinh hoạt | a. Giúp cho cảnh sinh hoạt trở nên xác định hơn. |
2. Tả lại cảnh sinh hoạt theo trình tự hợp lí (Từ xa đến gần, từ diện đến điểm) | b. Giúp bài viết gần gũi, gợi được sự đồng cảm ở người đọc. |
3. Thẻ hiện hoạt động của con người trong không gian, thời gian cụ thể. | c. Giúp người đọc hình dung rõ hơn về hoạt động |
4. Gợi tả quang cảnh, không khí chung và những chi tiết tiêu biểu của bức tranh sinh hoạt. | d. Giúp người đọc theo dõi hoạt động được miêu tả dễ dàng hơn. |
5. Sử dụng phù hợp các từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất, hoạt động. | đ. Giúp cảnh sinh hoạt hiện lên sinh động hơn |
6. Trình bày suy nghĩ, cảm nhận của người viết. | e. Giúp người đọc có cái nhìn bao quát vừa cụ thể |
CH7: Trong bảng sau những đặc điểm nào thuộc về nội dung, đặc điểm nào thuộc về hình thức của đoạn văn ghi lại cảm xúc về một bài thơ lục bát (kẻ vào vở)
Đặc điểm | Là đặc điểm nội dung | Là đặc điểm hình thức |
Sử dụng ngôi thứ nhất để chia sẻ cảm xúc | ||
Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành, được đánh dấu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu dòng và kết thúc bằng dấu câu dùng để ngắt đoạn. | ||
Có một câu chủ đề (ở đầu hoặc cuối đoạn) nêu nội dung khái quát toàn đoạn. | ||
Mở đoạn: giới thiệu chung về bài thơ | ||
Thân đoạn: trình bày trọn vẹn cảm xúc của người viết về nội dung,nghệ thuật bài thơ và nêu dẫn chứng cụ thể | ||
Kết đoạn: khẳng định lại cảm xúc về ý nghĩa của bài thơ đối với bản thân. |
CH8: Dùng mẫu sơ đồ sau để chỉ ra điểm giống nhau và khác nhau giữa kiểu bài kể lại một truyện cổ tích với kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân:
Kiểu bài kể lại một truyện cổ tích
Kiểu bài kể lại một trải nghiệm của bản thân.
CH9: Vì sao trước khi nói hoặc trình bày một vấn đề, ta cần trả lời những câu hỏi.
- Người nghe là ai?
- Mục đích nói là gì?
- Nội dung nói là gì?
- Thời gian nói bao lâu?
- Vấn đề sẽ được trình bày ở đâu?
CH10: Em hãy hoàn thành sơ đồ sau (kẻ vào vở)
CH11: Đọc đoạn văn sau và thực hiện yêu cầu:
Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và dài lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện. Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê. Ðôi càng bè bè, nặng nề trông đến xấu. Râu ria gì mà cụt có một mẩu, mà mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn ngơ ngơ.
a. Tìm các từ đơn có trong câu “Ðã thanh niên rồi mà cánh chỉ ngắn ngủn đến giữa lưng, hở cả hai mạng sườn như người cởi trần mặc áo gi-lê.”
b. Tìm các từ ghép và các từ láy có trong đoạn văn. Phân tích tác dụng của việc sử dụng từ láy trong đoạn văn trên.
c. Những trường hợp như râu ria, mặt mũi có phải từ láy không? Vì sao?
CH12: Các thành phần chính trong câu thường được mở rộng bằng cách nào? Hiệu quả của việc mở rộng ấy là gì? Mở rộng các câu sau và cho biết cách thức mở rộng:
a. Trời mưa
b. Gió thổi
c. Nó đang đọc sách
d. Xuân về
CH13: Để lựa chọn từ ngữ phù hợp với việc thể hiện nghĩa của văn bản, người viết (nói) cần thực hiện những thao tác gì? Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong những câu sau và giải thích lí do lựa chọn:
a. Các đội thổi cơm đan xen nhau uốn lượn trên sân đình trong sự cổ vũ (nồng nhiệt/nhiệt tình) của người xem.
b. Cô con gái út của phú ông (ưng/ đồng ý/ muốn) lấy Sọ Dừa.
c. Nhút nhát là (nhược điểm.khuyết điểm) vốn có của cậu ấy.
d. Ông đang miệt mài (nặn/tạc/khắc) một pho tượng bằng đá.
CH14: Dùng mẫu sơ đồ để chỉ ra điểm giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ.
CH15: Xác định ẩn dụ và hoán dụ trong những ví dụ sau:
a. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi
Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng
b. Dưới trăng quyên đã gọi hè
Đầu tường lửa lựu lập loè đơm bông.
c. Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn
Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn.
CH16: Tìm trạng ngữ trong đoạn văn sau và lí giải tác dụng của chúng:
Thuở ấy, giặc Minh đặt ách đô hộ ở nước Nam, chúng coi dân ta như cỏ rác, làm nhiều điều bạo ngược. Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần chống giặc nhưng đều bị thua. Thấy vậy Long Quân quyết định cho nghĩa quân mượn Gươm thần để đánh giặc.
Phần II. Trả lời câu hỏi
Giải chi tiết:
CH1:
Giống nhau:
Đều là những câu chuyện dân gian truyền miệng.
Phản ánh đời sống, tư tưởng, ước mơ của con người trong xã hội xưa.
Khác nhau:
Truyền thuyết: Xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật lịch sử, có yếu tố thần kỳ, giải thích sự kiện, hiện tượng lịch sử.
Cổ tích: Tập trung vào nhân vật bình dân, số phận bất hạnh, thường có yếu tố hoang đường và kết thúc có hậu.
CH2:
Hoàn thành câu ca dao:
Cần Thơ gạo trắng nước trong
Ai đi đến đó lòng không muốn về.
CH3:
Đặc điểm của truyện đồng thoại:
Nhân vật là loài vật, cây cối, đồ vật được nhân hóa.
Thể hiện suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật thông qua cốt truyện gần gũi.
Lồng ghép bài học đạo đức, nhân sinh.
CH4:
Đáp án đúng: c. Cốt truyện thường xoay quanh công trạng, kì tích của nhân vật mà cộng đồng ca tụng, tôn thờ.
CH5:
Tóm tắt nội dung và ý nghĩa từng bước quy trình viết:
Xác định đề tài: Lựa chọn nội dung phù hợp với chủ đề bài viết.
Lập dàn ý: Sắp xếp các ý theo trình tự logic.
Viết bài: Diễn đạt rõ ràng, mạch lạc, đúng ý.
Chỉnh sửa: Đọc lại và sửa lỗi ngữ pháp, chính tả.
CH6:
Ghép thông tin:
1 - a
2 - d
3 - c
4 - e
5 - đ
6 - b
CH7:
Phân loại đặc điểm nội dung và hình thức:
Sử dụng ngôi thứ nhất: Đặc điểm nội dung.
Đoạn văn nhiều câu, ngắt đoạn rõ ràng: Đặc điểm hình thức.
Câu chủ đề: Đặc điểm hình thức.
Mở đoạn, thân đoạn, kết đoạn: Đặc điểm nội dung.
CH8:
Giống và khác nhau giữa hai kiểu bài:
Giống: Cả hai đều kể lại sự kiện theo trình tự logic, sử dụng ngôn ngữ kể chuyện.
Khác: Truyện cổ tích mang tính hư cấu, giàu yếu tố kỳ ảo; trải nghiệm cá nhân mang tính thực tế, gắn liền với bản thân người kể.
CH9:
Lý do cần trả lời các câu hỏi:
Xác định người nghe giúp lựa chọn cách nói phù hợp.
Mục đích nói giúp định hướng nội dung.
Nội dung rõ ràng tránh lan man.
Thời gian giúp phân bổ nội dung hợp lý.
Địa điểm giúp xác định phong cách trình bày phù hợp.
CH10:
Hoàn thành sơ đồ:
Xác định mục tiêu → Lên dàn ý → Chuẩn bị nội dung → Trình bày → Tổng kết.
CH11:
a. Từ đơn: "đã", "đến", "giữa", "người", "cởi", "trần", "áo".
b. Từ ghép: "nghiện thuốc phiện". Từ láy: "ngẩn ngẩn ngơ ngơ". Tác dụng: Tăng tính biểu cảm, hình dung rõ đặc điểm nhân vật.
c. Không phải từ láy vì "râu ria", "mặt mũi" là từ ghép đẳng lập.
CH12:
Mở rộng câu:
a. Trời mưa tầm tã suốt cả ngày.
b. Gió thổi mạnh làm cây đổ rạp.
c. Nó đang đọc sách trong phòng yên tĩnh.
d. Xuân về mang theo sắc hoa rực rỡ.
CH13:
a. Nồng nhiệt (tăng tính cảm xúc mạnh mẽ).
b. Đồng ý (diễn đạt sự chấp thuận).
c. Nhược điểm (chỉ khuyết điểm nhỏ).
d. Tạc (mang tính nghệ thuật, tỉ mỉ).
CH14:
Sơ đồ ẩn dụ và hoán dụ:
Ẩn dụ: So sánh ngầm dựa trên đặc điểm tương đồng.
Hoán dụ: Gọi tên sự vật dựa trên mối quan hệ gần gũi.
CH15:
a. Ẩn dụ: "Mặt trời của mẹ" chỉ con.
b. Hoán dụ: "Lửa lựu" chỉ hoa lựu.
c. Hoán dụ: "Đôi dép" gợi nhớ về Bác Hồ.
CH16:
Trạng ngữ:
"Thuở ấy": Chỉ thời gian.
"Nghĩa quân Lam Sơn nhiều lần": Chỉ đối tượng, tình huống.
Tác dụng: Giúp xác định bối cảnh, thời gian, không gian của sự việc.
Tìm kiếm tài liệu học tập môn Ngữ văn 6 tại đây