Giải BT SGK môn Công nghệ 10 Kết nối tri thức Bài 6: Cách mạng công nghiệp

Bài 6: Cách mạng công nghiệp

Mở đầu trang 33 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Quan sát hình 6.1 em hãy lựa chọn thuật ngữ ứng với các hình đại diện của mỗi cuộc cách mạng công nghiệp

Hình 6.1 minh họa bốn cuộc cách mạng công nghiệp. Thuật ngữ tương ứng là:

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:

Ký hiệu bằng hình ảnh máy hơi nước.

Đây là giai đoạn đầu tiên, sử dụng động cơ hơi nước và máy móc để cơ giới hóa sản xuất, thay thế sức lao động thủ công.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai:

Ký hiệu bằng hình ảnh động cơ điện.

Điện năng và dây chuyền sản xuất hàng loạt trở thành động lực chính, giúp tăng năng suất sản xuất.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:

Ký hiệu bằng hình ảnh máy tính.

Đây là thời kỳ điện tử hóa, tự động hóa với sự ra đời của máy tính và công nghệ thông tin.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư:

Ký hiệu bằng hình ảnh điều khiển thông minh.

Thời kỳ công nghệ số, trí tuệ nhân tạo (AI), Internet vạn vật (IoT), và điều khiển thông minh.

Khám phá trang 33 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Em hãy cho biết trong những điều kiện nào thì sẽ diễn ra một cuộc cách mạng công nghiệp

Một cuộc cách mạng công nghiệp thường diễn ra khi có các điều kiện sau:

Nhu cầu phát triển sản xuất:

Khi xã hội yêu cầu tăng năng suất lao động và hiệu quả sản xuất để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng ngày càng lớn.

Tiến bộ khoa học và công nghệ:

Các phát minh, sáng chế mới trong khoa học và kỹ thuật tạo ra bước đột phá, giúp thay đổi phương thức sản xuất. Ví dụ, sự ra đời của động cơ hơi nước hay điện năng.

Hạ tầng kinh tế và xã hội sẵn sàng:

Xã hội cần có nguồn vốn, nhân lực, và cơ sở hạ tầng đủ mạnh để ứng dụng các công nghệ mới.

Thay đổi trong tư duy và tổ chức sản xuất:

Chuyển từ mô hình sản xuất thủ công sang cơ giới hóa, tự động hóa hoặc số hóa.

Tác động toàn cầu:

Sự kết nối giữa các khu vực và quốc gia thúc đẩy sự lan rộng của công nghệ và tư duy sản xuất mới.

Khám phá trang 34 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Theo em, sự ra đời của động cơ hơi nước đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào

Tác động đến sản xuất:

Tăng năng suất lao động:

Động cơ hơi nước thay thế sức người và sức động vật, giúp các ngành sản xuất như dệt may, luyện kim phát triển nhanh chóng.

Cơ giới hóa sản xuất:

Máy móc cơ khí sử dụng động cơ hơi nước được áp dụng rộng rãi trong các nhà máy, khai mỏ và ngành công nghiệp vận tải.

Mở rộng quy mô sản xuất:

Các nhà máy lớn được xây dựng, tạo ra hàng hóa nhiều hơn, giá thành thấp hơn.

Tác động đến đời sống:

Phát triển giao thông vận tải:

Xe lửa, tàu thủy chạy bằng động cơ hơi nước giúp giảm thời gian vận chuyển và mở rộng giao thương.

Thay đổi xã hội:

Đô thị hóa diễn ra nhanh chóng, nhiều công việc mới được tạo ra trong các ngành công nghiệp.

Cải thiện chất lượng sống:

Người dân tiếp cận nhiều hàng hóa hơn với giá cả phải chăng, nâng cao mức sống.

Khám phá trang 35 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Theo em sự ra đời của điện năng đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào

Tác động đến sản xuất:

Cải tiến công nghệ sản xuất:

Điện năng làm thay đổi cách thức vận hành của máy móc, tăng năng suất và độ chính xác trong sản xuất.

Dây chuyền sản xuất hàng loạt:

Phát minh ra dây chuyền lắp ráp, đặc biệt trong ngành ô tô, giúp sản xuất hàng hóa nhanh hơn với chi phí thấp hơn.

Tác động đến đời sống:

Cải thiện điều kiện sống:

Điện năng giúp phát triển các thiết bị gia dụng như đèn điện, quạt, máy giặt, nâng cao tiện nghi cuộc sống.

Thúc đẩy phát triển đô thị:

Hệ thống chiếu sáng đô thị, tàu điện ngầm và hệ thống truyền tải điện hỗ trợ sự phát triển của các thành phố lớn.

Tăng cường kết nối xã hội:

Điện năng hỗ trợ các thiết bị liên lạc như điện thoại, radio, giúp con người kết nối tốt hơn.

Khám phá trang 36 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Theo em, máy tính (Hình 6.4) đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào

Tác động đến sản xuất:

Tự động hóa và tối ưu hóa:

Máy tính hỗ trợ vận hành máy móc tự động, phân tích dữ liệu sản xuất, và quản lý quy trình sản xuất hiệu quả hơn.

Phát triển ngành công nghệ thông tin:

Tạo ra các phần mềm quản lý, thiết kế sản phẩm (CAD) và sản xuất (CAM).

Tác động đến đời sống:

Đổi mới giáo dục và giải trí:

Máy tính giúp học sinh truy cập tài liệu học tập, đồng thời mang đến các phương tiện giải trí đa dạng như chơi game, xem phim.

Kết nối thông tin:

Máy tính kết nối với internet giúp con người giao tiếp và trao đổi thông tin dễ dàng trên phạm vi toàn cầu.

Thúc đẩy thương mại điện tử:

Máy tính đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt.

Khám phá trang 37 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Theo em, điều khiển thông minh (Hình 6.5) đã tác động đến sản xuất và đời sống như thế nào

Tác động đến sản xuất:

Tăng hiệu suất:

Điều khiển thông minh giúp tự động hóa các quy trình sản xuất, tăng năng suất và giảm lỗi do con người.

Thúc đẩy sản xuất thông minh:

Các nhà máy thông minh sử dụng điều khiển tự động để tối ưu hóa năng lượng và tài nguyên.

Tác động đến đời sống:

Phát triển nhà thông minh:

Hệ thống điều khiển thông minh giúp quản lý thiết bị trong gia đình, từ đèn chiếu sáng đến điều hòa nhiệt độ.

Tăng tính tiện nghi:

Điều khiển thông minh giúp tối ưu hóa các hoạt động hàng ngày như đóng/mở rèm tự động, bảo mật thông qua hệ thống giám sát.

Luyện tập trang 38 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Hãy vẽ sơ đồ tư duy thể hiện đặc trưng và vai trò của bốn cuộc cách mạng công nghiệp trong bài học này

Sơ đồ tư duy sẽ bao gồm các nhánh chính:

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất:

Đặc trưng: Động cơ hơi nước, cơ giới hóa sản xuất.

Vai trò: Tăng năng suất lao động, phát triển giao thông vận tải.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ hai:

Đặc trưng: Điện năng, dây chuyền sản xuất hàng loạt.

Vai trò: Năng suất cao hơn, sản xuất hàng loạt, cải thiện chất lượng cuộc sống.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ ba:

Đặc trưng: Máy tính, điện tử hóa và tự động hóa.

Vai trò: Thúc đẩy công nghệ thông tin, đổi mới giáo dục và giải trí.

Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư:

Đặc trưng: Trí tuệ nhân tạo, IoT, điều khiển thông minh.

Vai trò: Sản xuất thông minh, phát triển nhà thông minh, tăng hiệu quả sản xuất.

Vận dụng trang 38 SGK Công nghệ 10 Kết nối tri thức - KNTT: Em hãy cho biết, với một chiếc điện thoại thông minh, em có thể thực hiện những công việc gì trong hiện tại; dự đoán cho tương lai; liệt kê những việc cần tránh khi sử dụng điện thoại thông minh trong cuộc sống của em

1. Công việc hiện tại:

Liên lạc qua gọi điện, nhắn tin, hoặc các ứng dụng mạng xã hội.

Tra cứu thông tin, học tập trực tuyến.

Mua sắm trực tuyến, thanh toán không dùng tiền mặt.

Chụp ảnh, quay video và lưu trữ dữ liệu.

2. Dự đoán cho tương lai:

Sử dụng điện thoại để điều khiển toàn bộ ngôi nhà thông minh.

Hỗ trợ chẩn đoán sức khỏe qua các ứng dụng AI.

Tăng cường khả năng giao tiếp qua công nghệ thực tế ảo (AR) và thực tế tăng cường (VR).

3. Những việc cần tránh:

Sử dụng quá nhiều thời gian vào mạng xã hội, gây mất tập trung học tập.

Truy cập các nội dung không phù hợp hoặc thiếu kiểm soát.

Để lộ thông tin cá nhân trên mạng, gây mất an toàn bảo mật.

Sử dụng điện thoại khi đang lái xe hoặc trong các tình huống nguy hiểm.

Kết luận: Điện thoại thông minh là công cụ hữu ích, nhưng cần sử dụng hợp lý để phát huy hiệu quả và tránh những rủi ro không mong muốn.

Tìm kiếm học tập môn Công nghệ 10

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top