Giải BT SGK Giáo dục Kinh tế và pháp luật 11 Kết Nối Tri Thức BÀI 5: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM

BÀI 5: THỊ TRƯỜNG LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM 

MỞ ĐẦU

Thông tin trong ngày hội tư vấn tuyển sinh phản ánh tầm quan trọng của việc định hướng nghề nghiệp và lựa chọn ngành học phù hợp với thị trường lao động. Các hoạt động này giúp học sinh hiểu rõ nhu cầu thị trường, khả năng đáp ứng của bản thân và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp. Đồng thời, đây cũng là cơ hội để kết nối giữa nhà trường, doanh nghiệp, và học sinh nhằm nâng cao hiệu quả giáo dục hướng nghiệp.

KHÁM PHÁ

1. Lao động và thị trường lao động

a. Khái niệm lao động

(1) Hoạt động của bác A nhằm mục đích tạo ra giá trị kinh tế và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Lao động là hoạt động có mục đích, mang tính sáng tạo của con người nhằm tạo ra sản phẩm, dịch vụ để phục vụ nhu cầu xã hội.

(2) Lao động có vai trò là yếu tố trung tâm trong sản xuất, tạo ra của cải vật chất, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và cải thiện đời sống xã hội.

(3) Các công ty đưa ra mức lương và chế độ đãi ngộ nhằm thu hút người lao động, đảm bảo họ đáp ứng được yêu cầu công việc và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

b. Thị trường lao động

(1) Qua thông tin 1, tình hình cung-cầu lao động năm 2021 cho thấy sự mất cân đối. Cung lao động lớn (50,6 triệu người) nhưng vẫn có tỷ lệ thất nghiệp và thiếu việc làm do không khớp với nhu cầu thị trường.

(2) Các chủ thể tham gia hoạt động tuyển dụng là doanh nghiệp và người lao động. Các yếu tố cần có trong hoạt động tuyển dụng bao gồm: yêu cầu công việc, mức lương, điều kiện lao động, và các quyền lợi đi kèm.

2. Việc làm và thị trường việc làm

(1) Công việc của anh M và mẹ anh mang lại thu nhập, ổn định đời sống gia đình. Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập hợp pháp, phù hợp với quy định pháp luật.

(2) Các chủ thể tham gia các hội chợ, phiên giao dịch việc làm nhằm mục đích tìm kiếm nhân lực phù hợp (doanh nghiệp) và tìm kiếm công việc phù hợp (người lao động).

(3) Các phiên giao dịch việc làm có tác dụng kết nối cung-cầu lao động, giảm tỷ lệ thất nghiệp, và giúp người lao động có việc làm phù hợp với năng lực và sở thích.

3. Mối quan hệ giữa thị trường lao động và thị trường việc làm

(1) Sự lệch pha giữa cung-cầu lao động tại tỉnh C thể hiện qua việc các ngành kỹ thuật, công nghệ thiếu nguồn cung, trong khi các ngành hành chính, ngân hàng thừa nhân lực. Điều này làm giảm sức hấp dẫn của địa phương với các nhà đầu tư, cản trở tăng trưởng kinh tế.

(2) Thông tin 2 cho thấy vai trò kết nối cung-cầu của thị trường việc làm thông qua các phiên giao dịch, góp phần tạo việc làm, cải thiện cơ cấu lao động, và giảm tỷ lệ thất nghiệp.

4. Xu hướng tuyển dụng lao động của thị trường

(1) Xu hướng tuyển dụng lao động ở Việt Nam tập trung vào các ngành công nghệ, công nghiệp chế tạo, dịch vụ tài chính, và marketing. Những ngành này phản ánh sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế và nhu cầu phát triển của đất nước.

(2) Văn kiện Đại hội Đảng XIII chỉ rõ xu hướng tuyển dụng lao động đòi hỏi nguồn nhân lực chất lượng cao, có kỹ năng sống, ngoại ngữ, công nghệ thông tin và khả năng hội nhập quốc tế.

(3) Để tham gia thị trường lao động và lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, em cần trau dồi kỹ năng chuyên môn, ngoại ngữ, công nghệ thông tin, rèn luyện tư duy sáng tạo, và cập nhật nhu cầu của thị trường lao động.

LUYỆN TẬP

CH1: Em đồng tình hay không đồng tình với các quan điểm sau? Vì sao?

a. Không đồng tình. Người lao động làm việc ở bất kỳ lĩnh vực hợp pháp nào đều được coi là có việc làm, không chỉ giới hạn trong cơ quan nhà nước.

b. Đồng tình. Cuối năm thường là thời điểm nhu cầu tiêu dùng tăng, các doanh nghiệp mở rộng sản xuất và cần tuyển thêm lao động.

c. Đồng tình. Chia sẻ dữ liệu cung-cầu lao động giúp các cơ quan liên quan hỗ trợ hiệu quả cho người lao động và doanh nghiệp.

d. Đồng tình. Người làm giúp việc tạo ra thu nhập hợp pháp nên được coi là có việc làm.

e. Đồng tình. Chế độ đãi ngộ tốt khích lệ người lao động làm việc hiệu quả và gắn bó lâu dài với doanh nghiệp.

CH2: Thị trường lao động và thị trường việc làm sẽ biến động như thế nào?

a. Cung lao động tăng không đồng đều giữa các ngành sẽ gây mất cân đối, khiến một số ngành thiếu lao động và một số ngành dư thừa nhân lực.

b. Nhiều nhà máy mới được xây dựng làm tăng nhu cầu lao động, giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp và thúc đẩy kinh tế địa phương.

c. Tăng lương cơ bản giúp cải thiện đời sống người lao động, nhưng cũng có thể tăng chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.

d. Chuyển sang kinh tế số sẽ làm thay đổi cơ cấu lao động, tăng nhu cầu về nhân lực công nghệ cao và giảm các ngành lao động thủ công.

CH3: Lời khuyên cho các nhân vật:

a. Bạn B nên thuyết phục bố mẹ bằng cách trình bày tiềm năng phát triển của ngành công nghệ thông tin và khẳng định niềm đam mê của bản thân.

b. Anh H cần nâng cao kỹ năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin và giao tiếp qua các khóa học ngắn hạn để tăng cơ hội trúng tuyển.

c. Bạn A cần kết hợp học ngoại ngữ với các kỹ năng chuyên môn để đáp ứng nhu cầu của nhà tuyển dụng, không chỉ tập trung vào một lĩnh vực.

VẬN DỤNG

CH1: Em hãy xác định nghề mình sẽ lựa chọn trong tương lai và xây dựng kế hoạch để thực hiện sự lựa chọn đó.

Em dự định trở thành kỹ sư công nghệ thông tin. Kế hoạch của em gồm:

Hoàn thành chương trình học phổ thông với điểm số tốt.

Chọn trường đại học uy tín về công nghệ thông tin.

Tham gia các khóa học ngoại ngữ và công nghệ bổ sung.

Tích lũy kinh nghiệm thực tế qua thực tập và các dự án nhỏ.

CH2: Em hãy tìm hiểu những thông tin về xu hướng tuyển dụng của thị trường lao động Việt Nam trong 5 năm tới.

Xu hướng tuyển dụng tập trung vào các ngành công nghệ thông tin, công nghiệp chế tạo, tài chính-ngân hàng, marketing, và y tế. Người lao động cần có kỹ năng chuyên môn, ngoại ngữ, và khả năng ứng dụng công nghệ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.

Tài liệu tham khảo giáo dục kinh tế & pháp luật 11

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top