giải bt sgk gdcd 8 ( cánh diều ) bài 10 Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK 

MỞ ĐẦU

Em hãy chia sẻ ý nghĩa câu ca dao sau đây:

Muốn no thì phải chăm làm

Một hạt thóc vàng, chín hạt mồ hôi

KHÁM PHÁ

1. Tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người

Em hãy quan sát hình ảnh, đọc trường hợp và trả lời câu hỏi

Ảnh có chứa người, cậu bé, trang phục, phim hoạt hình

Mô tả được tạo tự động

     Trường hợp. Sau khi về thăm quê, anh M nhận thấy cuộc sống của người dân địa phương có nhiều khó khăn, thu nhập còn thấp. Do đó, anh M đã quyết định mở công ty sản xuất sợi ở quê hương mình. Công ty của anh M không chỉ thu mua nguyên liệu mà còn ưu tiên tuyển lao động là người địa phương. Nhờ có việc làm trong công ty, người dân có thu nhập ổn định, đời sống từng bước được nâng cao.

Câu hỏi:

a) Em hãy cho biết hoạt động của con người trong từng hình ảnh, trường hợp trên đã tạo ra những sản phẩm nào? Các sản phẩm đó có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống của con người

b) Theo em, lao động có ý nghĩa gì đối với cá nhân và xã hội?

2. Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên

a. Một số quy định của pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi.

Thông tin

Hiến pháp năm 2013

Điều 15 (trích)

1. Quyền công dân không tách rời nghĩa vụ công dân.

2. Mọi người có nghĩa vụ tôn trọng quyền của người khác.

Điều 35 (trích)

1. Công dân có quyền làm việc, lựa chọn nghề nghiệp, việc làm và nơi làm việc.

2. Người làm công ăn lương được bảo đảm các điều kiện làm việc công bằng, an toàn, được hưởng lương, chế độ nghỉ ngơi.

3. Nghiêm cấm phân biệt đối xử, cưỡng bức lao động, sử dụng nhân công dưới độ tuổi lao động tối thiểu.

     Trường hợp 1. Sau khi tốt nghiệp đại học, K không về làm cho công ty của gia đình mà đi làm ở công ty khác với mục đích học hỏi để phát triển bản thân. Công ty đã đảm bảo cho K được hưởng một mức lương cao, được hưởng các chế độ bảo hiểm và nghỉ ngơi. Khi K chia sẻ với gia đình về lựa chọn của mình, bố mẹ K đã đồng ý và ủng hộ quyết định của con.

      Trường hợp 2. Tốt nghiệp đại học, nhưng M không đi làm mà vẫn phụ thuộc vào bố mẹ. Hằng ngày. M thường ở nhà xem ti vi, lướt mạng xã hội, khi bị bố mẹ nhắc nhở tìm công việc thi M thường lẩn tránh với lí do không muốn đi làm vì sợ áp lực.

Căn cứ vào thông tin trên, em hãy nhận xét ở trường hợp 1 và 2, K và M đã thực hiện quyền, nghĩa vụ lao động của mình như thế nào.

b. Một số quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên

Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi

Thông tin

Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 143. Lao động chưa thành niên (trích)

1. Lao động chưa thành niên là người lao động chưa đủ 18 tuổi.

Điều 144. Nguyên tắc sử dụng lao động chưa thành niên (trích)

1. Lao động chưa thành niên chỉ được làm công việc phù hợp với sức khoẻ để bảo đảm sự phát triển thể lực, trí lực, nhân cách.

2. Người sử dụng lao động khi sử dụng lao động chưa thành niên có trách nhiệm quan tâm chăm sóc người lao động về các mặt lao động, sức khoẻ, học tập trong quá trình lao động.

3. Khi sử dụng lao động chưa thành niên, người sử dụng lao động phải có sự đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ.

4. Người sử dụng lao động phải tạo cơ hội để lao động chưa thành niên được học văn hoá, giáo dục nghề nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ kĩ năng nghề.

Điều 146. Thời giờ làm việc của người chưa thành niên (trích)

1. Thời giờ làm việc của người chưa đủ 15 tuổi không được quá 04 giờ trong 01 ngày và 20 giờ trong 01 tuần; không được làm thêm giờ, làm việc vào ban đêm.

2. Thời giờ làm việc của người từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi không được quá 08 giờ trong 01 ngày và 40 giờ trong 01 tuần.

Điều 147. Công việc và nơi làm việc cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi (trích)

1. Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm các công việc sau đây:

a) Mang, vác, nâng các vật nặng vượt quá thể trạng của người chưa thành niên,

b) Sản xuất, kinh doanh cồn, rượu, bia, thuốc lá, chất tác động đến tinh thần hoặc chất gây nghiện khác;

c) Sản xuất, sử dụng hoặc vận chuyển hoá chất, khí gas, chất nổ;

2. Cấm sử dụng người lao động từ đủ 15 tuổi đến chưa đủ 18 tuổi làm việc ở các nơi sau đây:

a) Dưới nước, dưới lòng đất, trong hang động, trong đường hầm,

b) Công trường xây dựng,

c) Cơ sở giết mổ gia súc,

d) Sòng bạc, quán bar, vũ trường, phòng hát karaoke, khách sạn, nhà nghỉ, cơ sở tắm hơi, cơ sở xoa bóp; điểm kinh doanh xổ số, dịch vụ trò chơi điện tử.

     Trường hợp 1. Do gia đình có hoàn cảnh khó khăn, D (16 tuổi) đã đi làm cho một công ty. Biết D vừa làm vừa học, lại nhanh nhẹn, chăm chỉ nên giám đốc công ty đã tạo điều kiện, bố trí giờ làm việc không ảnh hưởng đến thời gian học tập của D.

      Trường hợp 2. M (14 tuổi) đã xin vào công ty của ông H để làm việc. Hằng ngày, ngoài việc hoàn thành công việc đan lát từ mây, tre, M còn bị ông H giao làm các công việc khuân vác nặng nhọc, tiếp xúc với hoá chất và phải làm thêm 02 giờ.

      Trường hợp 3. Được sự đồng ý của bố mẹ và Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi đang cư trú, T (12 tuổi) đã tham gia biểu diễn nghệ thuật cho chương trình chào xuân của Công ty P. Do đó, Công ty P đã trả cho T một khoản tiền nhất định và bảo đảm các điều kiện về sức khoẻ, an toàn lao động cho hoạt động của T.

Căn cứ vào thông tin, em hãy nhận xét việc thực hiện quy định của pháp luật về lao động chưa thành niên của các chủ thể trong từng trường hợp trên.

3. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động

a. Một số quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp, tình huống và trả lời câu hỏi

Thông tin

Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 5. Quyền và nghĩa vụ của người lao động (trích)

1. Người lao động có các quyền sau đây:

b) Hưởng lương phù hợp với trình độ, kĩ năng nghề trên cơ sở thoả thuận với người sử dụng lao động; được bảo hộ lao động, làm việc trong điều kiện bảo đảm về an toàn, vệ sinh lao động; nghỉ theo chế độ, nghỉ hằng năm có hưởng lương và được hưởng phúc lợi tập thể;

đ) Đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động

2. Người lao động có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và thoả thuận hợp pháp khác;

Điều 6. Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động (trích)

1. Người sử dụng lao động có các quyền sau đây:

a) Tuyển dụng, bố trí, quản lí, điều hành, giám sát lao động; khen thưởng và xử lí vi phạm kỉ luật lao động;

2. Người sử dụng lao động có các nghĩa vụ sau đây:

a) Thực hiện hợp đồng lao động, thoả ước lao động tập thể và thoả thuận hợp pháp khác; tôn trọng danh dự, nhân phẩm của người lao động.

Điều 13. Hợp đồng lao động (trích)

1. Hợp đồng lao động là sự thoả thuận giữa người lao động và người sử dụng lao động về việc làm có trả công, tiền lương, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên trong quan hệ lao động.

2. Trước khi nhận người lao động vào làm việc thì người sử dụng lao động phải giao kết hợp đồng lao động với người lao động.

Điều 16. Nghĩa vụ cung cấp thông tin khi giao kết hợp đồng lao động (trích)

1. Người sử dụng lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người lao động về công việc, địa điểm làm việc, điều kiện làm việc, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, an toàn, vệ sinh lao động, tiền lương, hình thức trả lương, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp,... và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người lao động yêu cầu.

2. Người lao động phải cung cấp thông tin trung thực cho người sử dụng lao động về họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, trình độ học vấn, trình độ kĩ năng nghề, xác nhận tình trạng sức khỏe và vấn đề khác liên quan trực tiếp đến việc giao kết hợp đồng lao động mà người sử dụng lao động yêu cầu.

      Trường hợp. Sau phỏng vấn, bà N đã quyết định tuyển dụng chị G và anh C vào làm nhân viên của siêu thị. Qua trao đổi các nội dung về hợp đồng lao động, chị G nhận thấy các điều kiện về làm việc của mình không được đảm bảo như anh C nên đã thắc mắc nhưng không nhận được giải thích của bà N.

     Tình huống. Để hoàn thành thủ tục kí hợp đồng lao động, Công ty X yêu cầu anh A phải cung cấp chính xác các thông tin liên quan đến nơi cư trú và tình trạng sức khoẻ. Anh A băn khoăn, không biết có cần cung cấp các thông tin đó cho Công ty X không?

Câu hỏi:

a) Em hãy xác định quyền và nghĩa vụ lao động của các chủ thể trong trường hợp trên.

b) Nếu là bạn của anh A trong tình huống trên, em hãy giải đáp băn khoăn của anh A?

c) Theo em, khi tham gia hợp đồng lao động, các bên có quyền và nghĩa vụ nào?

b. Một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

Em hãy đọc thông tin, trường hợp và trả lời câu hỏi

Thông tin

Bộ luật Lao động năm 2019

Điều 21. Nội dung của hợp đồng lao động (trích)

1. Hợp đồng lao động phải có những nội dung chủ yếu sau đây:

a) Tên, địa chỉ của người sử dụng lao động và họ tên, chức danh của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động;

b) Họ tên, ngày tháng năm sinh, giới tính, nơi cư trú, số thẻ Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của người giao kết hợp đồng lao động bên phía người lao động;

c) Công việc và địa điểm làm việc;

d) Thời hạn của hợp đồng lao động;

đ) Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, thời hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác;

e) Chế độ nâng bậc, nâng lương;

g) Thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi;

h) Trang bị bảo hộ lao động cho người lao động;

i) Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và bảo hiểm thất nghiệp;

k) Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ, kĩ năng nghề.

     Trường hợp. Theo thông báo tuyển dụng, Công ty A do anh T làm giám đốc, đang cần tuyển lao động lắp ráp linh kiện điện tử, làm việc 8 giờ/1 ngày với mức lương ban đầu là 5 triệu đồng/1 tháng và được hưởng các chế độ khác theo quy định của pháp luật. Qua trao đổi, thoả thuận với anh T, anh K (20 tuổi) đã đồng ý kí kết hợp đồng lao động với Công ty A theo những nội dung của thông báo tuyển dụng.

Dựa vào thông tin trên, em hãy giúp anh K lập được hợp đồng lao động với Công ty A. 

4. Trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động

Em hãy đọc tình huống và trả lời câu hỏi

    Tình huống 1. Suy ngẫm về trách nhiệm của học sinh trong tham gia lao động, bạn Hà cho rằng, mỗi học sinh tùy theo năng lực của mình nên lựa chọn các công việc phù hợp với lứa tuổi.

     Tình huống 2. Với mục đích làm cho khuôn viên nhà trường ngày càng sạch đẹp, lớp của D đã tổ chức hoạt động lao động tập thể vào ngày chủ nhật. Các bạn trong lớp rất hào hứng tham gia và chuẩn bị đầy đủ các dụng cụ lao động. Tuy nhiên, bạn B lại không tham gia với lí do còn bận việc nhà.

Câu hỏi:

a) Em có đồng tình với ý kiến của bạn Hà trong tình huống 1 không? Vì sao?

b) Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của các bạn trong lớp D và bạn B ở tình huống 2. Nếu là D em sẽ giải thích như thế nào để B tích cực tham gia các hoạt động lao động.

LUYỆN TẬP

CH1: Khẳng định nào sau đây không đúng về tầm quan trọng của lao động đối với đời sống của con người? Vì sao?

A. Lao động tạo ra thu nhập góp phần nâng cao đời sống của con người.

B. Lao động không phải là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội.

C. Lao động tạo ra các sản phẩm nhằm đáp ứng nhu cầu của con người.

D. Lao động chỉ mang lại giá trị cho mỗi bản thân mỗi con người.

CH2: Theo em, hành vi nào sau đây là thực hiện đúng các quy định của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân? Vì sao?

A. Bố mẹ bắt T phải làm việc ở nhà máy gần nhà.

B. Công ty cho anh P được nghỉ phép hằng năm.

C. Chị H luôn tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân.

D. Bạn M luôn chủ động tham gia các công việc lao động cùng gia đình.

E. Anh G bị phân công làm làm các công việc nặng với lí do là lao động mới.

CH3: Bố mẹ V kinh doanh dịch vụ ăn uống. Ngoài thời gian học tập, tham gia các hoạt động của trường, V thường phụ giúp bố mẹ bán hàng và giao đồ ăn cho khách. Là con trong gia đình, V nhận thức được bổn phận giúp đỡ bố mẹ các công việc trong nhà. Nhờ chăm chỉ làm việc, V đã góp phần làm cho kinh tế gia đình ổn định hơn.

Em hãy nhận xét thái độ, hành vi của V trong trường hợp trên.

CH4: Từ khi thuê được G (15 tuổi) vào làm trong xưởng cơ khí của mình, ông D luôn bắt G đứng ở khu vực máy kéo nguy hiểm, không trang bị đồ bảo hộ lao động và thậm chí bắt G làm thêm giờ mà không trả lương.

a) Theo em, ông D đã vi phạm quy định nào của pháp luật về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân?

b) Nếu là G, em sẽ làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?

CH5: Trong quá trình trao đổi về hợp đồng lao động, anh Q yêu cầu Công ty C phải cung cấp rõ các thông tin về địa điểm làm việc. Tuy nhiên, công ty lại từ chối với lí do công ty có nhiều chi nhánh nên không cần cung cấp cụ thể.

a) Em có đồng ý với việc làm của Công ty C không?

b) Nếu là anh Q, em có tiếp tục tham gia hợp đồng lao động với Công ty C không? Vì sao?

CH6: Em hãy tự mình lập một bản hợp đồng lao động về một công việc phù hợp với lứa tuổi và chia sẻ với các bạn.

VẬN DỤNG

CH1: Em hãy lập kế hoạch thực hiện các hoạt động lao động của bản thân ở gia đình và nhà trường theo gợi ý sau:

CH2: Em hãy tham gia hoạt động tuyên truyền của địa phương về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân. Từ đó, ghi lại ý nghĩa của hoạt động đó đối với bản thân và mọi người xung quanh.

PHẦN II: LỜI GIẢI

MỞ ĐẦU

Câu hỏi: Em hãy chia sẻ ý nghĩa câu ca dao sau đây:

Muốn không thì phải chăm làm

Một hạt thóc vàng, chín hạt mồ hôi

Giải thích:

Câu ca dao này nhấn mạnh vai trò quan trọng của lao động trong cuộc sống của con người. Về đầu tiên "Muốn no thì phải chăm làm" hiện rằng để có cuộc sống đầy đủ, không ấm áp, mỗi người cần phải lao động chăm chỉ. Vế thứ hai "Một hạt thóc vàng, chín hạt mồ hôi" chỉ ra rằng lao động, đặc biệt là lao động chân tay, cần vất vả, nỗ lực không ngừng nghỉ. Những thành quả trong cuộc sống, như hạt thóc, chính là công sức mà con người bỏ ra những mùi hôi hôi.

KHÁM PHÁ

Tầm quan trọng của lao động đối với cuộc sống của con người

a) Mô tả hoạt động trong từng hình ảnh và trường hợp

Các hình ảnh miêu tả những hoạt động lao động khác nhau đều có ý nghĩa sâu sắc đối với cuộc sống con người. Hình ảnh tạo lúa gạo có thể thực hiện công việc sản xuất lương thực, đảm bảo sự sống cho con người. Hình ảnh tạo ra những tiện ích hữu ích cho xã hội nhấn mạnh vai trò của lao động trong việc xây dựng và phát triển cộng đồng. Hình ảnh tạo ra các dịch vụ chữa bệnh là một bằng chứng cho lao động trong ngành y tế, góp phần nâng cao sức khỏe cộng đồng. Hình ảnh tạo ra các sản phẩm mang, mặc định có thể hiện sự cần thiết của lao động trong ngành may mặc, đáp ứng nhu cầu thiết yếu của con người.

b) Ý nghĩa của lao động đối với cá nhân và xã hội

Lao động có ý nghĩa rất quan trọng đối với cả cá nhân và xã hội. Đối với cá nhân, lao động không chỉ giúp tạo ra thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống mà còn giúp phát triển kỹ năng, tích lũy kinh nghiệm và tạo ra cảm giác Thành Thành Vật. Đối với xã hội, lao động giúp phát triển nền kinh tế, đáp ứng nhu cầu của cộng đồng và góp phần xây dựng một xã hội tiến bộ.

Pháp luật về quyền, nghĩa vụ lao động của công dân và lao động chưa thành niên

a) Quyền và nghĩa vụ lao động của công dân

Trong trường hợp 1, K thực hiện quyền và nghĩa vụ lao động của mình khi lựa chọn công việc, được bảo đảm các quyền lợi như lương cao, chế độ bảo hiểm và nghỉ ngơi hợp lý. Mô hình này có thể thực hiện một công dân thực hiện quyền tự do lựa chọn nghề nghiệp theo sở thích và năng lực.

Trong trường hợp 2, M chưa thực hiện đúng nghĩa vụ lao động của mình. M không tìm việc làm dù hiện tốt nghiệp đại học và tiếp tục sống phụ thuộc vào gia đình. Đây là một trường hợp thiếu chủ động trong việc thực hiện nghĩa vụ lao động của công dân.

b) Quy định pháp luật về lao động chưa thành niên

Trường hợp 1 và 3 là đúng quy luật pháp luật, vì D và T đều làm việc trong những công việc phù hợp với môi trường và có sự bảo vệ về sức khỏe, an toàn. Họ được chăm sóc và bảo vệ trong suốt quá trình lao động.

Trường hợp 2 là vi phạm quy định về lao động chưa thành niên, bởi vì M phải làm công việc nặng không phù hợp với sức khỏe, cũng như làm thêm giờ và tiếp xúc với hóa chất, điều này trái với quy định của Bộ luật Lào về bảo vệ lao động chưa thành niên.

Quyền và nghĩa vụ cơ bản của các bên tham gia hợp đồng lao động và nội dung của hợp đồng lao động

a) Quyền và nghĩa vụ lao động trong hợp đồng

Trong trường hợp của chị G, bà N có nghĩa là cung cấp đầy đủ thông tin về hợp đồng lao động, bao gồm các điều kiện làm việc và quyền lợi mà người lao động được hưởng. Chị G có quyền yêu cầu giải quyết khi không xác định được các điều khoản rõ ràng.

Trong vấn đề của anh A, nếu là bạn của anh, em sẽ giải đáp rằng anh A cần phải cung cấp những thông tin chính xác theo yêu cầu của công ty, vì đây là giải pháp hợp lý nghĩa vụ của người lao động khi ký kết hợp nhất.

c) Quyền và cơ sở nhiệm vụ của người lao động và người sử dụng lao động

Khi tham gia hợp đồng đồng lao động, các bên cần bồi dưỡng các quyền và nghĩa vụ cơ bản. Người lao động có quyền yêu cầu lương phù hợp, điều kiện làm việc an toàn, nghỉ phép có lương và bảo vệ quyền lợi cá nhân. Người lao động cũng có nghĩa là hoàn thành công việc được giao, chấp hành kỷ luật lao động và tham gia vào các khóa huấn luyện viên. Người sử dụng lao động có quyền quản lý và điều hành công việc, cũng như quyền xử lý các vi phạm, nhưng cũng phải tôn trọng quyền lợi của người lao động, bảo đảm môi trường làm việc an toàn và bảo vệ sức khỏe của họ.

b) Một số nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động

Một đồng lao động hợp nhất cần bao gồm các điều khoản về thông tin của các bên, công việc và địa điểm làm việc, Chế độ lương, chế độ nghỉ yên, các quyền bảo hiểm hiểm và phúc lợi, và các quy định về thời gian công việc. Các điều khoản này cần được thỏa thuận rõ ràng giữa hai bên để bảo vệ quyền lợi của người lao động và người sử dụng lao động.

nhiệm vụ học sinh ở tham gia lao động

a) Ý kiến ​​của bạn Hà trong vấn đề 1

Em đồng ý với ý kiến ​​của bạn Hà. Việc học sinh tham gia lao động tùy thuộc vào năng lực của từng cá nhân. Học sinh có thể tham gia lao động giúp đỡ gia đình, giúp đỡ các công việc phù hợp với tuổi trẻ, đồng thời vẫn không bỏ qua nhiệm vụ học tập.

b) Thái độ và hành động của các bạn ở lớp D và bạn B trong vấn đề 2

Các bạn ở lớp D đã thực hiện đúng nghĩa vụ lao động của sinh viên khi tham gia hoạt động lao động tập thể. Tuy nhiên, bạn B chưa tham gia, với lý do bận rộn việc nhà. Nếu là bạn của D, em sẽ giải thích cho B hiểu rằng việc tham gia hoạt động lao động ở trường giúp rèn luyện sản phẩm chất cá nhân, đồng thời góp ý xây dựng một môi trường học tập lành mạnh và gắn kết bạn bè.

LUYỆN TẬP

CH1: B. Lao động là yếu tố quyết định sự phát triển của xã hội vì không chỉ tạo ra cải thiện chất mà còn giúp xã hội phát triển bền vững.

CH2:

B. Công ty cho anh P nghỉ phép lợi năm, đây là quyền hợp pháp của người lao động.

C. Việc tích cực lao động để tăng thu nhập cho bản thân là thực hiện đúng nghĩa vụ lao động.

D. Việc học sinh tham gia lao động trong gia đình là một phần của nghĩa vụ học sinh.

CH3: V đã thực hiện tốt trách nhiệm của học sinh khi giúp đỡ gia đình, góp phần ổn định kinh tế gia đình.

CH4:

a) Ông D đã vi phạm quy định về bảo vệ sức khỏe và an toàn lao động của lao động chưa thành niên, vì công việc của G không phù hợp và không có bảo hộ lao động.

b) Nếu là G, em sẽ trao đổi trực tiếp với anh D về các vi phạm, nếu không giải quyết được thì em sẽ tìm sự trợ giúp từ cơ quan chức năng.

CH5:

a) Em không đồng ý làm việc của công ty C vì công ty có trách nhiệm cung cấp đầy đủ thông tin cho người lao động.

b)  là anh Q, em sẽ chấm dứt hợp đồng lao động với Công ty C vì công ty đã vi phạm nghĩa vụ cung cấp thông tin cho người lao động.

CH6: 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại ………………………………………………………………………..

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): …………………………..…………

Đại diện:……………………………… Chức vụ:…………………………………

Quốc tịch: ……………………………………………………………….………….

Địa chỉ: ……………………………………………………………………………..

Điện thoại: ………………………………………………………………………….

Mã số thuế: ………………………………………………………………...………

Số tài khoản: ……………………………………………………………………….

Tại Ngân hàng: …………………………………………………………………….

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….………………………………....

Ngày tháng năm sinh: ……………..………… Giới tính: ……………..…….....

Quê quán: …………………………..……………………………………………...

Địa chỉ thường trú:………………….……………………………………………..

Số CMND:…………… Ngày cấp: …………………… Nơi cấp:………...……

Trình độ: ……………………………….. Chuyên ngành: ………………………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: …………………………………………...……………………...

2. Thời hạn HĐLĐ:  ………………………………..…………………………..

3. Thời điểm bắt đầu: …………………………………………………………….

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ………………………….………………………

5. Địa điểm làm việc: …………………………………..………………………

6. Bộ phận công tác: Phòng……………………………………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): …………………………………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: .................................................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ………………………………………………….………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: …………………………………………………………

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ………………………………………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: .....................................

- Chế độ phúc lợi:  ....................................................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG          NGƯỜI LAO ĐỘNG

   (Ký và ghi rõ họ tên)                           (Ký và ghi rõ họ tên)

VẬN DỤNG

CH1: Lập kế hoạch lao động cho bản thân ở gia đình và nhà trường, từ công việc phụ giúp gia đình đến các hoạt động ở trường.

Ngày

Công việc cần làm

Đánh giá

Cách khắc phục

Vào ngày cuối tuần

Phụ mẹ bán hàng

Đạt

 

Vào các ngày thứ 3,5,7

Rửa bát

Giặt quần áo

Chưa đạt

Giặt quần áo sau khi tắm luôn

Hàng ngày

Dọn dẹp nhà cửa

Đạt

 

Làm cỏ vườn

Đạt

 

Hàng ngày

Nấu cơm

Chưa đạt

Sắp xếp thời gian hợp lí

CH2: Tham gia các hoạt động tuyên truyền tại địa phương về quyền và nghĩa vụ lao động của công dân, qua đó nâng cao nhận thức về lao động trong cộng đồng.

TÌM KIẾM HỌC TẬP MÔN GDCD 8

 

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top