Giải BT SGK Địa lý 9 Kết nối tri thức BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ


BÀI 18. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Vùng Đông Nam Bộ là một trong những vùng kinh tế phát triển nhất cả nước. Đó là kết quả khai thác hiệu quả tổng hợp thế mạnh của vùng. Vậy những thế mạnh nổi bật về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng là gì? Đặc điểm dân cư và đô thị hoá của vùng như thế nào? Sự phát triển và phân bố một số ngành kinh tế thế mạnh của vùng ra sao?

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Bộ.

3. DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HOÁ

CH: Dựa vào thông tin mục a, hãy trình bày đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.

CH: Dựa vào thông tin mục b, hãy trình bày đặc điểm đô thị hoá ở vùng Đông Nam Bộ.

4. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ

CH: Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục a, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ.

CH: Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục b, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

CH: Dựa vào hình 18.2 và thông tin mục c, hãy trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ.

5. KẾT NỐI LIÊN VÙNG ĐỐI VỚI 

CH: Dựa vào thông tin mục 5, hãy phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

6. VỊ THẾ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 

CH: Dựa vào thông tin trong mục 6, hãy phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.

LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

CH: Dựa vào bảng 18.2, hãy:

- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.

- Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

CH: Sưu tầm thông tin, tư liệu tìm hiểu thêm về Thành phố Hồ Chí Minh

Phần II. Trả lời câu hỏi

BÀI 18: VÙNG ĐÔNG NAM BỘ

MỞ ĐẦU

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển nhất Việt Nam, với vai trò đầu tàu kinh tế cả nước. Sự phát triển này xuất phát từ việc khai thác hiệu quả các thế mạnh tự nhiên, tài nguyên, dân cư và sự thúc đẩy đô thị hóa. Vùng còn nổi bật với sự phát triển công nghiệp, dịch vụ, và các cây công nghiệp lâu năm.

1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ

Câu hỏi: Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 1, hãy trình bày đặc điểm vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ của vùng Đông Nam Bộ.

Đông Nam Bộ nằm ở phía Nam Việt Nam, bao gồm 6 tỉnh và thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Tây Ninh, Bình Phước.

Vị trí địa lý:

Phía Bắc giáp Tây Nguyên và Campuchia.

Phía Đông giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.

Phía Tây và Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long và Biển Đông.


Vị trí này giúp Đông Nam Bộ thuận lợi trong giao lưu kinh tế với các vùng khác và quốc tế, đặc biệt qua hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế.

2. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu hỏi: Dựa vào hình 18.1 và thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh, hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển kinh tế – xã hội vùng Đông Nam Bộ.

Thế mạnh:

Đất feralit trên đá badan và đất phù sa cổ, thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như cao su, cà phê, điều, hồ tiêu.

Khí hậu cận xích đạo, ổn định, nhiều nắng, thuận lợi cho nông nghiệp và du lịch.

Nguồn nước từ hệ thống sông Đồng Nai và hồ Dầu Tiếng phục vụ sản xuất, sinh hoạt.

Nhiều tài nguyên khoáng sản như dầu khí (Vũng Tàu), đá vôi, sét, phục vụ công nghiệp.

Hạn chế:

Mùa khô kéo dài, gây thiếu nước cục bộ.

Diện tích rừng tự nhiên giảm, ảnh hưởng đến môi trường.


3. DÂN CƯ VÀ ĐÔ THỊ HÓA

Câu hỏi: Trình bày đặc điểm dân cư ở vùng Đông Nam Bộ.

Đông Nam Bộ là vùng có dân cư đông đúc nhất cả nước.

Tỉ lệ lao động qua đào tạo cao, nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với các ngành công nghiệp, dịch vụ.

Dân cư chủ yếu tập trung tại các đô thị lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

Câu hỏi: Trình bày đặc điểm đô thị hóa ở vùng Đông Nam Bộ.

Đông Nam Bộ có tốc độ đô thị hóa nhanh nhất cả nước, với tỉ lệ dân thành thị cao (trên 60% năm 2021).

Hệ thống đô thị phát triển mạnh, nổi bật với Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm kinh tế, văn hóa lớn nhất cả nước.


4. SỰ PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ MỘT SỐ NGÀNH KINH TẾ

Câu hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp vùng Đông Nam Bộ.

Là vùng công nghiệp lớn nhất cả nước với nhiều khu công nghiệp tập trung tại Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai.

Các ngành công nghiệp chủ yếu: điện tử, cơ khí, chế biến thực phẩm, dệt may, hóa chất.

Câu hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.

Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế, tập trung ở các thành phố lớn như Thành phố Hồ Chí Minh và Vũng Tàu.

Phát triển các loại hình thương mại, tài chính, ngân hàng, logistics và du lịch.

Câu hỏi: Trình bày sự phát triển và phân bố cây công nghiệp lâu năm ở vùng Đông Nam Bộ.

Cây cao su và điều chiếm diện tích lớn, tập trung tại Bình Phước, Đồng Nai, Tây Ninh.

Cây hồ tiêu phát triển mạnh tại Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương.


5. KẾT NỐI LIÊN VÙNG

Câu hỏi: Phân tích ý nghĩa của việc tăng cường kết nối liên vùng đối với sự phát triển của vùng Đông Nam Bộ.

Tăng cường kết nối liên vùng giúp khai thác hiệu quả thế mạnh của Đông Nam Bộ, đặc biệt là giao thương với các vùng lân cận và quốc tế.

Phát triển hạ tầng giao thông như đường cao tốc, cảng biển, sân bay quốc tế Long Thành tạo điều kiện thuận lợi cho vận chuyển hàng hóa và hành khách.

Đẩy mạnh liên kết kinh tế với Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên, tăng cường sự phối hợp giữa các vùng.


6. VỊ THẾ CỦA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Câu hỏi: Phân tích vị thế của Thành phố Hồ Chí Minh.

Là trung tâm kinh tế, tài chính, văn hóa lớn nhất cả nước, đóng góp GDP lớn nhất trong các vùng kinh tế.

Là đầu mối giao thông quan trọng với sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất, cảng Cát Lái, hệ thống đường cao tốc kết nối các vùng.

Là trung tâm nghiên cứu, giáo dục và đổi mới sáng tạo hàng đầu, thu hút nguồn nhân lực chất lượng cao.


LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG

Câu hỏi: Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở Đông Nam Bộ giai đoạn 1999 – 2021.

Dữ liệu: Số liệu dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị từ bảng 18.2. Biểu đồ cột biểu thị số dân thành thị, biểu đồ đường thể hiện tỉ lệ dân thành thị.

Câu hỏi: Nhận xét sự thay đổi số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị.

Số dân thành thị tăng mạnh qua các năm, từ 9 triệu người (1999) lên hơn 14 triệu người (2021).

Tỉ lệ dân thành thị cũng tăng đáng kể, phản ánh tốc độ đô thị hóa nhanh và sự phát triển mạnh mẽ của các đô thị trong vùng.

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin, tư liệu tìm hiểu thêm về Thành phố Hồ Chí Minh.

Thành phố Hồ Chí Minh: Trung tâm kinh tế lớn nhất Việt Nam, nổi tiếng với các địa điểm du lịch như chợ Bến Thành, Dinh Độc Lập, khu phố Tây Bùi Viện. Là thành phố thu hút đầu tư lớn nhất cả nước.

KẾT LUẬN

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế trọng điểm với vai trò đầu tàu phát triển của Việt Nam. Sự kết hợp giữa các thế mạnh tự nhiên, nguồn lực dân cư và đô thị hóa đã tạo nên nền kinh tế phát triển vượt bậc. Thành phố Hồ Chí Minh là hạt nhân kinh tế và trung tâm kết nối của vùng, góp phần quan trọng vào sự phát triển chung của cả nước.

Tìm kiếm học tập môn Địa lý 9

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top