Giải BT SGK Địa lý 6 Kết nối tri thức BÀI 25. SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

BÀI 25. SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI

CH1. Xác định trên bản đồ hình 2 phạm vi của đới thiên nhiên trên Trái Đất

CH2. Dựa vào kiến thức đã học và hình 1, hãy trình bày về đặc điểm của một đới thiên nhiên.

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

CH1. Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở:

CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

Đới

Phạm vi

Khí hậu

Thực vật, động vật

Nóng

 

 

 

Ôn hòa

 

 

 

Lạnh

 

 

 

CH2. Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam.

BÀI 25. SỰ PHÂN BỐ CÁC ĐỚI THIÊN NHIÊN TRÊN TRÁI ĐẤT

PHẦN I. HỆ THỐNG CÂU HỎI

CH1: Xác định trên bản đồ hình 2 phạm vi của đới thiên nhiên trên Trái Đất.

Trên bản đồ hình 2, các đới thiên nhiên được phân bố như sau:

Đới nóng: Từ xích đạo (0° vĩ độ) đến khoảng 23°27' Bắc và Nam, bao gồm các khu vực nhiệt đới, sa mạc, rừng nhiệt đới và các vùng ven biển nhiệt đới.

Đới ôn hòa: Từ khoảng 23°27' đến 66°33' Bắc và Nam, gồm các khu vực có khí hậu ôn đới, rừng lá kim, rừng hỗn hợp và các khu vực ôn đới gió mùa.

Đới lạnh: Từ khoảng 66°33' đến hai cực Bắc và Nam, bao gồm các khu vực có khí hậu cực lạnh, rừng taiga, đài nguyên và lớp băng vĩnh cửu.

CH2: Dựa vào kiến thức đã học và hình 1, hãy trình bày về đặc điểm của một đới thiên nhiên.

Đới nóng (nhiệt đới):

Phạm vi: Nằm gần xích đạo từ 0° đến khoảng 23°27' vĩ độ Bắc và Nam.

Khí hậu: Nóng ẩm quanh năm, lượng mưa lớn và đều, nhiệt độ trung bình cao (từ 25°C đến 30°C).

Thực vật và động vật:

Thực vật: Rừng nhiệt đới rậm rạp, cây gỗ lớn, cọ, phong lan.

Động vật: Khỉ, voi, hổ, vẹt, rắn, côn trùng đa dạng.

Đới ôn hòa (ôn đới):

Phạm vi: Từ khoảng 23°27' đến 66°33' Bắc và Nam.

Khí hậu: Có bốn mùa rõ rệt (xuân, hạ, thu, đông), nhiệt độ trung bình từ 10°C đến 20°C, lượng mưa vừa phải, mùa đông lạnh.

Thực vật và động vật:

Thực vật: Rừng lá rộng, rừng lá kim, cây ôn đới, hoa cỏ mùa xuân.

Động vật: Nai, gấu, cáo, hươu, chim di cư.

Đới lạnh (hàn đới):

Phạm vi: Từ khoảng 66°33' đến hai cực Bắc và Nam.

Khí hậu: Rất lạnh quanh năm, nhiệt độ thấp, mùa đông dài, mùa hè ngắn.

Thực vật và động vật:

Thực vật: Rêu, địa y, cỏ thấp.

Động vật: Gấu Bắc Cực, tuần lộc, cáo Bắc Cực, chim cánh cụt.

Đới

Phạm vi

Khí hậu

Thực vật, động vật

Nóng

Từ 0° đến 23°27' Bắc và Nam

Nóng, ẩm, mưa nhiều quanh năm

Rừng nhiệt đới, động vật đa dạng như khỉ, vẹt

Ôn hòa

Từ 23°27' đến 66°33' Bắc và Nam

4 mùa rõ rệt, nhiệt độ trung bình 10-20°C, mưa vừa

Rừng lá rộng, rừng lá kim, nai, gấu

Lạnh

Từ 66°33' đến hai cực

Lạnh quanh năm, mùa đông dài, mùa hè ngắn

Rêu, địa y, tuần lộc, gấu Bắc Cực

LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG

CH1: Quan sát hình 2 kết hợp với các kiến thức đã học, em hãy hoàn thành bảng sau vào vở:

CH2: Tìm và xác định vị trí của nước ta trên hình 2. Từ đó, nêu một số đặc điểm của thiên nhiên Việt Nam.

Vị trí của Việt Nam: Nằm trong đới nhiệt đới gió mùa, khoảng từ 8° đến 23° Bắc.

Đặc điểm thiên nhiên Việt Nam:

Khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.

Địa hình đa dạng: đồi núi, đồng bằng, bờ biển dài.

Rừng nhiệt đới gió mùa chiếm ưu thế, nhiều loài động thực vật phong phú.

Tài nguyên thiên nhiên phong phú, nhưng đối mặt với các vấn đề môi trường như ô nhiễm, phá rừng, biến đổi khí hậu.

Tìm kiếm học tập môn Địa lý 6

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top