Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 6. DÂN SỐ VIỆT NAM

BÀI 6. DÂN SỐ VIỆT NAM

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hướng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ

CH1: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.

CH2: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta?

CH3: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:

- Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.

- Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1 000 người/km² trở lên (năm 2021).

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ DÂN SỐ.

CH: Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.

III. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM

CH: Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta?

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021.

CH: Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI 6: DÂN SỐ VIỆT NAM

MỞ ĐẦU

Dân số là nhân tố quan trọng hàng đầu trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Dân số Việt Nam có đặc điểm gì và những đặc điểm này có ảnh hưởng như thế nào đến sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?

Trả lời:

Dân số Việt Nam có quy mô lớn, tốc độ gia tăng tương đối nhanh trong quá khứ, cơ cấu dân số trẻ, phân bố dân cư không đồng đều. Những đặc điểm này tác động lớn đến sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Số dân đông tạo ra nguồn lao động dồi dào nhưng cũng đặt ra nhiều thách thức về việc làm, giáo dục, y tế và phát triển bền vững. Phân bố dân cư không đồng đều làm tăng áp lực cho các đô thị lớn và gây khó khăn trong việc khai thác hiệu quả tài nguyên ở vùng thưa dân.

I. ĐẶC ĐIỂM DÂN SỐ

CH1: Dựa vào thông tin mục 1, hãy trình bày quy mô và gia tăng dân số của nước ta.

Trả lời:

Quy mô dân số: Việt Nam là quốc gia đông dân, đứng thứ 3 Đông Nam Á và thứ 15 thế giới. Tính đến năm 2021, dân số Việt Nam đạt hơn 98 triệu người.

Gia tăng dân số: Trong giai đoạn trước năm 1990, Việt Nam có tốc độ gia tăng dân số nhanh với tỉ lệ tăng dân số trung bình hàng năm rất cao (2,1% vào năm 1979). Sau năm 1990, nhờ chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, tốc độ gia tăng dân số giảm đáng kể, đạt mức 1,14% năm 2021.

CH2: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ cấu dân số của nước ta.

Trả lời:

Cơ cấu theo giới tính: Tỉ lệ nam và nữ khá cân đối, năm 2021 nam giới chiếm khoảng 49,8%, nữ giới chiếm 50,2%.

Cơ cấu theo độ tuổi: Dân số Việt Nam thuộc nhóm cơ cấu dân số vàng, với khoảng 70% dân số trong độ tuổi lao động (15-64 tuổi), tạo cơ hội lớn cho phát triển kinh tế. Tuy nhiên, xu hướng già hóa dân số đang gia tăng, dự báo đến năm 2035, tỉ lệ người cao tuổi sẽ chiếm hơn 15%.

Cơ cấu theo khu vực: Dân số nông thôn vẫn chiếm đa số (khoảng 65% năm 2021), tuy nhiên quá trình đô thị hóa khiến dân số thành thị tăng nhanh.

CH3: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 6.3, hãy:

Trình bày tình hình phân bố dân cư của nước ta.

Trả lời:

Dân cư Việt Nam phân bố không đồng đều giữa các vùng. Khu vực đồng bằng và ven biển có mật độ dân cư cao, trong khi miền núi và cao nguyên có mật độ thấp. Đồng bằng sông Hồng là khu vực đông dân nhất, tiếp theo là Đồng bằng sông Cửu Long. Vùng Tây Nguyên và khu vực miền núi phía Bắc có mật độ dân cư thấp nhất.

Xác định một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số dưới 100 người/km² và một số tỉnh, thành phố có mật độ dân số từ 1.000 người/km² trở lên (năm 2021).

Trả lời:

Dưới 100 người/km²: Các tỉnh như Lai Châu, Điện Biên, Kon Tum, Đắk Nông.

Từ 1.000 người/km² trở lên: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Bắc Ninh, Hải Phòng.

II. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ VỀ DÂN SỐ

CH: Dựa vào thông tin mục II, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế của dân số nước ta.

Trả lời:

Thế mạnh:

Quy mô dân số lớn, nguồn lao động dồi dào, trẻ và năng động.Tỉ lệ dân số trong độ tuổi lao động cao, tạo điều kiện thuận lợi cho phát triển kinh tế.Dân số đông góp phần tạo ra thị trường tiêu thụ rộng lớn.

Hạn chế:

Áp lực lớn về việc làm, giáo dục, y tế và phúc lợi xã hội.Phân bố dân cư không đều gây khó khăn cho phát triển kinh tế vùng.Tốc độ già hóa dân số nhanh làm gia tăng gánh nặng về an sinh xã hội.

III. CHIẾN LƯỢC DÂN SỐ CỦA VIỆT NAM

CH: Dựa vào thông tin mục III, hãy nêu mục tiêu và giải pháp của chiến lược dân số ở nước ta.

Trả lời:

Mục tiêu:

Ổn định quy mô dân số ở mức hợp lý.Nâng cao chất lượng dân số, đảm bảo sức khỏe, trình độ học vấn và thu nhập.Điều chỉnh phân bố dân cư phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và môi trường.

Giải pháp:

Tăng cường giáo dục và truyền thông dân số.Cải thiện chất lượng dịch vụ y tế, đặc biệt là chăm sóc sức khỏe sinh sản.Thúc đẩy đô thị hóa và phân bổ lại dân cư giữa các vùng.Đưa ra các chính sách hỗ trợ người cao tuổi, đồng thời khuyến khích sinh con ở mức hợp lý.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Dựa vào hình 6.1, hãy nhận xét và giải thích sự biến động số dân và tỉ lệ tăng dân số của nước ta giai đoạn 1979 – 2021.

Trả lời:

Nhận xét:

Số dân tăng liên tục qua các năm, từ 52,7 triệu (1979) lên hơn 98 triệu (2021).Tỉ lệ tăng dân số giảm dần qua các giai đoạn, từ mức 2,1% năm 1979 xuống còn 1,14% năm 2021.

Giải thích:

Sự gia tăng dân số liên tục do mức sinh cao trong quá khứ và tuổi thọ tăng nhờ điều kiện sống được cải thiện.Tỉ lệ tăng dân số giảm là kết quả của chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình, nhận thức người dân được nâng cao.

CH: Tìm hiểu, viết báo cáo ngắn về đặc điểm dân số (quy mô, cơ cấu, phân bố dân cư) ở địa phương em.

Trả lời:

Bạn có thể dựa trên số liệu của địa phương để viết báo cáo ngắn. Hãy phân tích các yếu tố:

Quy mô dân số: tổng dân số, so sánh với các khu vực khác.

Cơ cấu dân số: tỉ lệ nam - nữ, độ tuổi, lao động.

Phân bố dân cư: các khu vực đông dân và thưa dân, ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top