Với nhiều thế mạnh nổi trội, Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng phát triển kinh tế hàng đầu và có vị trí, vai trò quan trọng đối với cả nước. Vậy những thế mạnh đó là gì? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển ra sao? Việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào?
CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy:
- Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.
- Trình bày những lợi thế về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy nêu một số đặc điểm nổi bật về dân số vùng Đông Nam Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội cho phát triển của Đông Nam Bộ.
CH: Dựa vào nội dung mục 1 và hình 29.2, hãy:
- Trình bày sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.
- Xác định tên các ngành công nghiệp ở một số trung tâm công nghiệp của vùng.
CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày tình hình phát triển các ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 29.2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Đông Nam Bộ.
CH: Dựa vào thông tin mục IV, hãy trình bày mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ.
CH: Chứng minh một số hoạt động kinh tế của vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước.
CH: Tìm kiếm thông tin, viết bài giới thiệu về tiềm năng phát triển của một ngành kinh tế ở Đông Nam Bộ (du lịch biển, khai thác dầu khí, cây công nghiệp, cây ăn quả).
PHẦN II .Lời giải tham khảo
PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK
Với nhiều thế mạnh nổi trội, Đông Nam Bộ trở thành một trong những vùng phát triển kinh tế hàng đầu và có vị trí, vai trò quan trọng đối với cả nước. Vậy những thế mạnh đó là gì? Các ngành kinh tế trong vùng phát triển ra sao? Việc phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ cần lưu ý đến vấn đề bảo vệ môi trường như thế nào?
Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy:
Xác định vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ.
Vị trí địa lí: Vùng Đông Nam Bộ nằm ở phía Nam của Việt Nam, tiếp giáp với:Phía Bắc giáp Tây Nguyên và Duyên hải Nam Trung Bộ.Phía Đông và Đông Nam giáp Biển Đông.Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.Phía Tây Bắc giáp Campuchia.Trình bày những lợi thế về vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ.
Đông Nam Bộ nằm ở trung tâm của khu vực Đông Nam Á, có vị trí chiến lược trong giao lưu kinh tế với quốc tế và các vùng kinh tế trong nước.Gần các tuyến hàng hải quốc tế lớn, có điều kiện phát triển cảng biển và dịch vụ logistics.Tiếp giáp với các vùng kinh tế trọng điểm khác như Đồng bằng sông Cửu Long và Tây Nguyên, tạo thuận lợi cho liên kết vùng.Kết hợp giữa vùng đất liền và vùng biển, có tiềm năng phát triển cả kinh tế trên đất liền lẫn kinh tế biển.Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin mục 2, hãy nêu một số đặc điểm nổi bật về dân số vùng Đông Nam Bộ.
Là vùng có mật độ dân số cao nhất cả nước, đặc biệt ở TP. Hồ Chí Minh và các khu vực đô thị lớn như Bình Dương, Đồng Nai.
Tỉ lệ đô thị hóa cao nhất cả nước với hệ thống đô thị phát triển mạnh mẽ.
Cơ cấu dân số trẻ, năng động, tỉ lệ lao động qua đào tạo cao, đặc biệt trong các ngành công nghiệp, dịch vụ.
Dân số đông và nhu cầu tiêu dùng lớn, là thị trường tiêu thụ quan trọng của cả nước.
Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 29.1, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên cho phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ.
Thế mạnh:Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của thiên tai, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản.Đất bazan và đất xám chiếm phần lớn diện tích, phù hợp trồng các cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê, điều và tiêu.Tài nguyên khoáng sản phong phú, đặc biệt là dầu khí ở thềm lục địa, đóng góp lớn cho ngành công nghiệp khai thác.Vùng biển rộng với nhiều bãi tôm, bãi cá và điều kiện phát triển cảng biển.
Hạn chế:Tài nguyên đất đai bị suy giảm do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.Nguồn nước mặt hạn chế, dễ bị ô nhiễm do hoạt động công nghiệp và đô thị.Thiếu rừng tự nhiên, khả năng phòng chống thiên tai hạn chế.
Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin mục 2 và hiểu biết của bản thân, hãy phân tích những thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội cho phát triển của Đông Nam Bộ.
Thế mạnh:
Là trung tâm công nghiệp, dịch vụ lớn nhất cả nước, có hệ thống cơ sở hạ tầng phát triển hiện đại.Có các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao với quy mô lớn và công nghệ tiên tiến.Giao thông vận tải phát triển đồng bộ, gồm cả đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không.Đội ngũ lao động trình độ cao, sáng tạo, năng động.Vị trí trung tâm kinh tế - tài chính của TP. Hồ Chí Minh thúc đẩy sự phát triển toàn vùng.
Hạn chế:
Áp lực dân số lớn, dẫn đến các vấn đề xã hội và ô nhiễm môi trường đô thị.Quá trình phát triển nhanh chưa đi đôi với bảo vệ môi trường và quản lý tài nguyên.Chênh lệch phát triển giữa các khu vực trong vùng, các vùng sâu, vùng xa chưa được đầu tư đồng bộ.
Câu hỏi 1: Dựa vào nội dung mục 1 và hình 29.2, hãy:
Trình bày sự phát triển công nghiệp của Đông Nam Bộ.
Đông Nam Bộ là vùng có mức độ công nghiệp hóa cao nhất cả nước, đóng vai trò là trung tâm công nghiệp của Việt Nam.Các ngành công nghiệp chủ lực: chế biến thực phẩm, hóa chất, sản xuất vật liệu xây dựng, cơ khí, điện tử và công nghệ cao.Hệ thống khu công nghiệp lớn như KCN Biên Hòa (Đồng Nai), KCN VSIP (Bình Dương), KCN Hiệp Phước (TP. Hồ Chí Minh).Xác định tên các ngành công nghiệp ở một số trung tâm công nghiệp của vùng.
TP. Hồ Chí Minh: điện tử, công nghệ cao, chế biến thực phẩm.Bình Dương: sản xuất gỗ, gốm sứ, cơ khí.Đồng Nai: hóa chất, cơ khí chế tạo.Bà Rịa - Vũng Tàu: khai thác và chế biến dầu khí, đóng tàu.Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 29.2, hãy trình bày tình hình phát triển các ngành dịch vụ vùng Đông Nam Bộ.
Ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu kinh tế, đặc biệt là tài chính, ngân hàng, bất động sản, logistics, du lịch.
TP. Hồ Chí Minh là trung tâm dịch vụ hàng đầu với hệ thống ngân hàng, trung tâm thương mại, cảng biển lớn như cảng Cát Lái.
Dịch vụ du lịch phát triển mạnh mẽ nhờ các điểm đến nổi tiếng như Vũng Tàu, Côn Đảo.
Câu hỏi 3: Dựa vào thông tin mục 3 và hình 29.2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản ở Đông Nam Bộ.
Nông nghiệp: Chuyên canh cây công nghiệp dài ngày (cao su, điều, cà phê) và cây ăn quả (sầu riêng, bưởi, xoài).
Lâm nghiệp: Chủ yếu trồng rừng kinh tế, rừng phòng hộ.
Thủy sản: Phát triển nuôi trồng và khai thác thủy sản, tập trung ở vùng biển Bà Rịa - Vũng Tàu.
Câu hỏi: Dựa vào thông tin mục IV, hãy trình bày mối quan hệ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo vệ môi trường ở vùng Đông Nam Bộ.
Phát triển kinh tế - xã hội cần đi đôi với việc bảo vệ môi trường để đảm bảo sự bền vững.
Các vấn đề chính:Ô nhiễm môi trường từ hoạt động công nghiệp và đô thị hóa.Suy giảm tài nguyên đất, nước và rừng do khai thác quá mức.Cần thực hiện các giải pháp như quản lý chặt chẽ chất thải, phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng hiệu quả tài nguyên.
Câu hỏi 1: Chứng minh một số hoạt động kinh tế của vùng Đông Nam Bộ dẫn đầu cả nước.
Khai thác và chế biến dầu khí: Vùng có các mỏ dầu khí lớn nhất cả nước, chiếm tỉ trọng cao trong xuất khẩu.
Sản xuất công nghiệp: Chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước với nhiều khu công nghiệp hiện đại.
Dịch vụ logistics: Hệ thống cảng biển lớn và phát triển mạnh, tiêu biểu là cảng Cát Lái.
Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây