Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 12. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ NGÀNH THỦY SẢN

BÀI 12. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ NGÀNH THỦY SẢN PHẨM

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRỌNG SGK

MỞ ĐẦU

Lâm nghiệp và thủy sản là những ngành không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế – xã hội mà vẫn có ý nghĩa lớn trong việc nuôi dưỡng cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển side of land nước. Ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh nào, phát triển và phân bố ra sao?

I. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP

CH:  Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế để phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta.

CH:  Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân tích các ngành lâm nghiệp nước ta.

CH:  Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày vấn đề quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.

II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN

CH:  Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế để phát triển ngành thủy sản nước ta.

CH:  Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ sở hạ tầng, tình hình phát triển và phân tích ngành thủy sản nước ta.

LUYỆN TẬP, VẬN ĐỘNG

CH:  Dựa vào bảng 12.2, hãy nhận xét và giải thích sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

CH:  Xuân tầm thông tin, hình ảnh về hoạt động khoanh nuôi và bảo vệ rừng ở Việt Nam.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI 12: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP VÀ NGÀNH THỦY SẢN PHẨM

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRỌNG SGK

MỞ ĐẦU
Lâm nghiệp và thủy sản là những ngành không chỉ đóng vai trò quan trọng đối với nền kinh tế – xã hội mà vẫn có ý nghĩa lớn trong việc đảm bảo cân bằng sinh thái và bảo vệ môi trường, đáp ứng yêu cầu phát triển vững chắc của đất nước. Ngành lâm nghiệp và thủy sản ở nước ta phát triển dựa trên thế mạnh nào, phát triển và bố trí ra sao?

I. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH LÂM NGHIỆP

Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế để phát triển ngành lâm nghiệp ở nước ta.

Trả lời:

Thế mạnh:

Việt Nam có diện tích rừng lớn, bao gồm rừng tự nhiên và rừng trồng với nhiều hệ sinh thái phong phú, đa dạng.Tài nguyên rừng nhiệt đới chứa nhiều loài gỗ quý, động vật hoang dã, dược liệu và nhiều sản phẩm khác.Điều kiện khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa tạo thuận lợi cho việc phát triển rừng trồng, tái sinh tự nhiên.Nhà nước có nhiều chính sách hỗ trợ và đầu tư phát triển ngành lâm nghiệp, ví dụ chính sách khoanh nuôi, trồng rừng và bảo vệ rừng.Như cầu về gỗ và sản phẩm từ gỗ trong và ngoài nước tăng cao, cung cấp các cơ chế phát triển sản xuất chuyên ngành.

Hạn chế:

Diện tích rừng tự nhiên giảm nguy hiểm do thám rừng, khai thác gỗ trái phép và chuyển đổi mục tiêu sử dụng đất.Rừng trồng chất lượng thấp, khả năng cung cấp gỗ lớn còn hạn chế.Công tác quản lý rừng còn bất kỳ điều gì, tình trạng cháy rừng và khai thác rừng bất hợp pháp vẫn xảy ra.

Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày tình hình phát triển và phân tích các ngành lâm nghiệp nước ta.

Trả lời:

Phát triển tình hình:

Diện tích rừng trồng tăng nhờ các chính sách trồng rừng, phủ xanh đất yên đồi núi trọc.Sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ như tre, nứa, mây,Dược liệu ngày càng tăng.Công nghiệp chế biến lâm sản xuất khẩu phát triển mạnh mẽ, đặc biệt là đồ gỗ nội thất và lâm sản ngoài gỗ.

Phân tích:

Các khu vực có rừng tự nhiên tập trung chủ yếu ở Tây Nguyên, Đông Bắc, Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.Rừng trồng tập trung ở Bắc Trung Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và một số tỉnh miền núi phía Bắc.

Câu 3: Dựa vào thông tin mục 3, hãy trình bày vấn đề quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.

Trả lời:

Quản lý tài nguyên rừng:

Tăng cường các biện pháp khoanh nuôi, trồng rừng, giao đất giao rừng cho cộng đồng và cá nhân quản lý.Áp dụng khoa học kỹ thuật trong bảo vệ, khai thác và phát triển rừng. Phát triển các khu rừng đặc sản, rừng sản phẩm phòng hộ và rừng sản xuất.

Bảo vệ tài nguyên rừng:

Kiểm soát chặt chẽ hoạt động khai thác rừng và chống phá rừng.Đẩy mạnh công tác phòng cháy, chữa cháy rừng.Thực hiện các chương trình bảo vệ rừng như Dự án 661, REDD+, nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ thanh ngang.

II. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH THỦY SẢN

Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin mục 1, hãy phân tích thế mạnh và hạn chế để phát triển ngành thủy sản nước ta.

Trả lời:

Thế mạnh:

Đường bờ biển dài hơn 3.260 km, vùng đặc quyền kinh tế rộng lớn, giàu nguồn lợi thủy sản.Hệ thống sông Ngòi, ao hồ và đồng bằng rộng thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản nước nước ngọt.Khí hậu nhiệt đới, nhiệt độ nước ấm xung quanh năm, phù hợp cho nhiều loại thủy sản phát triển.Khoa học công nghệ trong nuôi trồng, chế độ biến thủy sản ngày càng được cải thiện.

Chế độ: Nguồn lợi thủy sản tự nhiên đang bị suy giảm do khai thác quá trình và ô nhiễm môi trường.Hạ tầng phục vụ trồng trồng, chế độ biến thủy sản còn hạn chế, nhất là ở các vùng sâu, vùng xa.Ảnh ảnh hưởng của hậu tố biến đổi làm thay đổi môi trường sống của nhiều loài thủy sản.

Câu hỏi 2: Dựa vào thông tin mục 2, hãy trình bày cơ sở dịch vụ chuyển đổi, tình hình phát triển và phân tích ngành thủy sản nước ta.

Trả lời:

Chuyển đổi cơ cấu:

Tăng tỷ trọng nuôi trồng thủy sản so với khai thác tự nhiênĐẩy mạnh các sản phẩm thủy sản có giá trị cao, xuất khẩu như tôm, cá tra, cá basa.

Phát triển tình hình:

Sản phẩm lượng thủy sản tăng nhanh qua các năm, đóng góp quan trọng vào kim ngạch xuất khẩu.Khoa học kỹ thuật trong nuôi trồng và chế độ biến thủy sản sản ngày càng hiện đại.

Phân tích:

Khai thác thủy sản tập trung ở các tỉnh ven biển như Kiên Giang, Cà Mau, Quảng Ninh, Nghệ An.Nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long (nuôi tôm, cá tra) và đồng bằng sông Hồng ( nuôi cá nước ngọt).

LUYỆN TẬP, VẬN ĐỘNG

Câu 1: Dựa vào bảng 12.2, hãy nhận xét và giải thích sản lượng thủy sản của nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

Trả lời:

Sản lượng thủy sản tăng liên tục từ 2010 đến 2021 hỗ trợ phát triển quốc gia trồng trồng và khai thác thác.

Tăng trưởng mạnh nhất ở sản phẩm nuôi trồng, đặc biệt là các mặt hàng có giá trị xuất khẩu cao.

Nguyên nhân: Áp dụng khoa học kỹ thuật trong nuôi trồng, mở rộng diện tích nuôi trồng, hỗ trợ chính sách của Nhà nước và nhu cầu thị trường quốc tế tăng cao.

Câu 2: Xuân tầm thông tin, hình ảnh về hoạt động khoanh nuôi và bảo vệ rừng ở Việt Nam.

Trả lời:

Có thể thu thập thông tin từ các báo cáo của Tổng cục Lâm nghiệp, Bộ NN&PTNT, hoặc các chương trình như REDD+, dự án bảo vệ rừng Tây Nguyên.

Các hình ảnh minh họa bao gồm: hoạt động trồng rừng, khoanh nuôi tái sinh rừng, bảo vệ rừng đặc sản tại Vườn quốc gia Cúc Phương, Cát Tiên, hoặc các khu vực phòng hộ đầu nguồn.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top