Giải BT SGK địa lý 12 kết nối tri thức BÀI 11. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP

BÀI 11. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN NGÀNH NÔNG NGHIỆP

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Nông nghiệp là ngành có vai trò quan trọng đối với nền kinh tế nước ta trong bối cảnh dân số ngày càng đồng, nên kinh tế thế giới có nhiều biến động. Phát triển nông nghiệp góp phần đảm bảo cho sự ổn định và phát triển bền vững của đất nước. Ngành nông nghiệp nước ta dựa trên thế mạnh nào, phát triển và phân bố ra sao?

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

CH: Dựa vào thông tin mục 1, hãy:

- Phân tích các thế mạnh của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta.

- Nêu một số khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta.

CH: Dựa vào thông tin mục 2, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta.

II. SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP

CH: Dựa vào thông tin mục II, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của nước ta.

III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ

CH: Dựa vào thông tin mục 1 và hình 11.2, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt của nước ta (cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả, cây rau, đậu)

CH: Dựa vào thông tin mục 2 và hình 11.2, hãy trình bày thực trạng phát triển và phân bố của ngành chăn nuôi nước ta.

IV. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN

CH: Dựa vào thông tin mục IV, hãy nêu xu hướng phát triển nông nghiệp nước ta.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

CH: Nêu ví dụ về một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta.

CH: Dựa vào bảng 11.4, hãy nhận xét và giải thích sự phát triển số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2010 - 2021.

CH: Sưu tầm thông tin, tìm hiểu xu hướng phát triển trồng trọt của nước ta hiện nay.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

PHÂN TÍCH VÀ TRẢ LỜI CHI TIẾT

MỞ ĐẦU

Ngành nông nghiệp nước ta dựa trên thế mạnh nào, phát triển và phân bố ra sao?
Nông nghiệp Việt Nam có sự phát triển dựa trên các điều kiện thuận lợi về tự nhiên như khí hậu nhiệt đới gió mùa, đất đai phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc. Ngành này còn phụ thuộc vào các yếu tố kinh tế - xã hội như chính sách phát triển, thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước. Phân bố nông nghiệp trải rộng trên cả nước với sự đa dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp, tùy thuộc vào từng vùng sinh thái.

I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ, PHẠM VI LÃNH THỔ

Phân tích các thế mạnh của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta:

Khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa với nhiệt độ cao, lượng mưa lớn, độ ẩm cao, tạo điều kiện thuận lợi cho cây trồng sinh trưởng quanh năm. Sự phân hóa khí hậu theo không gian và thời gian giúp đa dạng hóa sản phẩm nông nghiệp.

Đất đai: Việt Nam có hệ thống đất đai phong phú, đặc biệt là đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng và sông Cửu Long rất thích hợp trồng lúa nước; đất đỏ bazan phù hợp trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su, hồ tiêu.

Nguồn nước: Mạng lưới sông ngòi dày đặc, nguồn nước ngầm và mưa phong phú là điều kiện thuận lợi cho tưới tiêu và phát triển nông nghiệp.

Sinh vật: Hệ sinh thái đa dạng cung cấp giống cây trồng, vật nuôi phong phú, thích hợp để phát triển nhiều loại nông sản.

Khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta:

Thiên tai: Bão, lũ lụt, hạn hán, xâm nhập mặn thường xuyên xảy ra, đặc biệt ở các vùng đồng bằng ven biển.

Đất đai: Một số loại đất (đất cát, đất phèn, đất mặn) cần cải tạo để sử dụng hiệu quả.

Khí hậu: Biến đổi khí hậu dẫn đến nhiệt độ tăng, mực nước biển dâng, ảnh hưởng tiêu cực đến năng suất và sản lượng nông nghiệp.

Phân tích các thế mạnh và hạn chế về điều kiện kinh tế - xã hội đối với phát triển nông nghiệp ở nước ta:

Thế mạnh:

Lực lượng lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp.Chính sách phát triển nông nghiệp của Nhà nước, như hỗ trợ vốn, phát triển công nghệ cao trong nông nghiệp.Thị trường tiêu thụ lớn trong nước và xuất khẩu.

Hạn chế:

Quy mô sản xuất nhỏ lẻ, manh mún, chưa hình thành nhiều vùng sản xuất tập trung quy mô lớn.Công nghệ sản xuất, bảo quản sau thu hoạch còn lạc hậu.Cơ sở hạ tầng nông thôn chưa đồng bộ.

II. SỰ CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP

Sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp của nước ta:

Cơ cấu ngành: Tỷ trọng ngành trồng trọt giảm, trong khi ngành chăn nuôi và thủy sản tăng, phản ánh xu hướng đa dạng hóa sản xuất nông nghiệp.

Cơ cấu sản phẩm: Chuyển từ các sản phẩm phục vụ nhu cầu trong nước sang sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao như cà phê, hồ tiêu, hạt điều.

Cơ cấu vùng: Các vùng nông nghiệp được chuyên môn hóa rõ rệt hơn, ví dụ: vùng Tây Nguyên tập trung cây công nghiệp, đồng bằng sông Cửu Long tập trung sản xuất lúa gạo.

III. HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ

Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt:

Cây lương thực: Lúa là cây trồng chủ lực, tập trung chủ yếu ở đồng bằng sông Cửu Long và đồng bằng sông Hồng. Đồng bằng sông Cửu Long là vựa lúa lớn nhất cả nước, đảm bảo an ninh lương thực và xuất khẩu gạo.

Cây công nghiệp: Các cây công nghiệp như cà phê, cao su, hồ tiêu, chè phân bố ở Tây Nguyên, Đông Nam Bộ, trung du và miền núi phía Bắc.

Cây ăn quả: Phát triển mạnh ở đồng bằng sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, với các loại cây như xoài, sầu riêng, bưởi.

Cây rau, đậu: Trồng phổ biến ở các vùng ven đô thị lớn để đáp ứng nhu cầu của dân cư.

Thực trạng phát triển và phân bố ngành chăn nuôi:

Ngành chăn nuôi đang có xu hướng chuyển từ hình thức truyền thống sang chăn nuôi công nghiệp.

Các vật nuôi chủ yếu: gia súc (trâu, bò, lợn) tập trung ở trung du và miền núi phía Bắc, gia cầm (gà, vịt) phát triển ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long.

Chăn nuôi bò sữa và bò thịt phát triển mạnh ở Đông Nam Bộ và Tây Nguyên.

IV. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN

Xu hướng phát triển nông nghiệp nước ta:

Đẩy mạnh sản xuất hàng hóa quy mô lớn, gắn với thị trường tiêu thụ.

Ứng dụng khoa học - công nghệ trong sản xuất và bảo quản nông sản.

Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh.

Phát triển các mô hình nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp hữu cơ.

Tăng cường liên kết sản xuất theo chuỗi giá trị từ sản xuất, chế biến đến tiêu thụ.

LUYỆN TẬP, VẬN DỤNG

Nêu ví dụ về một nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nông nghiệp ở nước ta:

Nhân tố khí hậu: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ấm áp quanh năm giúp Việt Nam sản xuất được nhiều loại nông sản, nhưng biến đổi khí hậu gây khó khăn lớn, ảnh hưởng đến năng suất.

Nhận xét và giải thích sự phát triển số lượng đàn gia súc, gia cầm nước ta giai đoạn 2010 - 2021:

Nhận xét: Số lượng đàn gia súc và gia cầm tăng đều qua các năm. Đàn gia cầm tăng mạnh hơn so với đàn gia súc.

Giải thích: Do nhu cầu tiêu thụ thực phẩm tăng; chính sách phát triển chăn nuôi công nghiệp; cải thiện giống và kỹ thuật chăn nuôi.

Sưu tầm thông tin, tìm hiểu xu hướng phát triển trồng trọt của nước ta hiện nay:
Xu hướng hiện nay tập trung vào:

Chuyển đổi cây trồng theo hướng chất lượng cao.

Phát triển nông nghiệp hữu cơ và bền vững.

Ứng dụng công nghệ cao vào sản xuất (ví dụ: công nghệ tưới tiết kiệm, sử dụng giống cây trồng biến đổi gen).

Đẩy mạnh xuất khẩu các sản phẩm chủ lực như gạo, cà phê, trái cây nhiệt đới.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top