Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 5. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

BÀI 5. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng nhưng một số loại đang có dấu hiệu bị suy giảm do khai thác quá mức; môi trường một số nơi cũng bị ô nhiễm do hoạt động sản xuất và đời sống. Vậy, hiện trạng tài nguyên và môi trường ở nước ta như thế nào? Cần những giải pháp gì để sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường?

I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

CH: Dựa vào hình 5.1, 5.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày hiện trạng và nguyên nhân của sự suy giảm một số loại tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

A close-up of a note

Description automatically generated

A green and orange pie chart

Description automatically generated

CH: Dựa thông tin trong bài, hãy nêu một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy chứng minh và giải thích hiện trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay.

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nêu những giải pháp hạn chế ô nhiễm và bảo vệ môi trường ở nước ta.

LUYỆN TẬP

CH: Lựa chọn một trong hai vấn đề: sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên hoặc bảo vệ môi trường trong bài học, sau đó lập sơ đồ hệ thống hoá hiện trạng, nguyên nhân, giải pháp cho vấn đề đã chọn.

VẬN DỤNG

CH: Đọc nội dung trong hộp thông tin sau:

“Trí tuệ nhân tạo (AI) được coi là công nghệ sẽ thay đổi toàn diện thế giới. Việc áp dụng trí tuệ nhân tạo vào quản lí, bảo vệ môi trường đã hỗ trợ trong việc giảm lượng khí thải nhà kính toàn cầu. Các ứng dụng AI trong lĩnh vực năng lượng và giao thông sẽ góp phần giảm phát thải bằng việc giảm năng lượng tiêu thụ khi tối ưu nguồn nguyên liệu đầu vào, tự động hoá các quy trình. Công nghệ máy bay không người lái được sử dụng để quay, chụp video hoặc hình ảnh trên không cho một khu vực nhằm nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến môi trường khu vực được khảo sát,... Đồng thời, các hình ảnh được chụp có thể được ghép lại với nhau để tạo thành các loại bản đồ. Trên cơ sở đó, Al có thể phân tích những bản đồ được lập để dự đoán các vấn đề như mực nước biển dâng ở khu vực ven biển, sự thay đổi sinh thái rừng......”

Sưu tầm thông tin và trình bày về một số ứng dụng liên quan đến công nghệ Al trong quản lí, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường ở nước ta.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

Bài 5: Vấn đề sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường

MỞ ĐẦU

Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú, đa dạng với nhiều loại tài nguyên như đất, nước, rừng, khoáng sản, và tài nguyên biển. Tuy nhiên, do khai thác quá mức và thiếu biện pháp quản lý hiệu quả, nhiều loại tài nguyên đang bị suy giảm nghiêm trọng. Bên cạnh đó, hoạt động sản xuất công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt đã gây ra tình trạng ô nhiễm môi trường nghiêm trọng ở nhiều nơi.

Vấn đề đặt ra là cần nhận diện rõ hiện trạng tài nguyên và môi trường, xác định nguyên nhân suy giảm, và từ đó đưa ra những giải pháp hợp lý để sử dụng tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ môi trường một cách bền vững.

I. SỬ DỤNG HỢP LÍ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN

Câu hỏi: Dựa vào hình 5.1, 5.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày hiện trạng và nguyên nhân của sự suy giảm một số loại tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

Hiện trạng:

  1. Tài nguyên rừng:

    Diện tích rừng tự nhiên giảm sút nghiêm trọng. Tỷ lệ che phủ rừng giảm từ 43% (năm 1943) xuống còn 28% (năm 1995) và chỉ mới phục hồi đạt khoảng 42% vào những năm gần đây nhờ trồng rừng.Nhiều khu rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn bị tàn phá, gây mất cân bằng sinh thái và tăng nguy cơ thiên tai.
  2. Tài nguyên đất:

    Diện tích đất canh tác bình quân đầu người giảm do dân số tăng nhanh và quá trình đô thị hóa, công nghiệp hóa.Đất bị xói mòn, bạc màu ở các vùng đồi núi và nhiễm phèn, nhiễm mặn ở đồng bằng.
  3. Tài nguyên nước:

    Nguồn nước mặt và nước ngầm suy giảm về chất lượng và số lượng.Tình trạng thiếu nước xảy ra vào mùa khô tại nhiều khu vực.
  4. Tài nguyên khoáng sản:

    Nhiều mỏ khoáng sản cạn kiệt hoặc bị khai thác bừa bãi, không hiệu quả.Tình trạng thất thoát, lãng phí trong khai thác diễn ra phổ biến.
  5. Tài nguyên biển:

    Nguồn lợi hải sản giảm do khai thác quá mức, sử dụng phương pháp đánh bắt hủy diệt.Ô nhiễm môi trường biển do chất thải công nghiệp và sinh hoạt.

Nguyên nhân:

Khai thác tài nguyên không kiểm soát, thiếu chiến lược lâu dài.

Phát triển kinh tế không gắn liền với bảo vệ môi trường.

Nhận thức của cộng đồng và doanh nghiệp về bảo vệ tài nguyên còn hạn chế.

Tác động của biến đổi khí hậu và thiên tai.

Câu hỏi: Dựa thông tin trong bài, hãy nêu một số giải pháp sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên ở nước ta.

Giải pháp:

  1. Tài nguyên rừng:

    Thực hiện các chương trình bảo vệ và phát triển rừng, đặc biệt là rừng đầu nguồn và rừng ngập mặn.Cấm khai thác rừng tự nhiên, tăng cường trồng rừng và tái sinh rừng.
  2. Tài nguyên đất:

    Áp dụng các biện pháp canh tác bền vững, chống xói mòn, bảo vệ đất.Chuyển đổi cơ cấu cây trồng phù hợp với điều kiện đất đai từng vùng.
  3. Tài nguyên nước:

    Quản lý và sử dụng nước hiệu quả, bảo vệ nguồn nước khỏi ô nhiễm.Xây dựng các công trình thủy lợi phục vụ tưới tiêu hợp lý.
  4. Tài nguyên khoáng sản:

    Khai thác có kế hoạch, kết hợp công nghệ hiện đại nhằm giảm tổn thất và lãng phí.Tăng cường tái chế và sử dụng hiệu quả nguồn nguyên liệu.
  5. Tài nguyên biển:

    Kiểm soát hoạt động khai thác thủy sản, áp dụng các phương pháp đánh bắt thân thiện với môi trường.Bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái biển như rạn san hô, thảm cỏ biển.

II. BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy chứng minh và giải thích hiện trạng ô nhiễm môi trường ở nước ta hiện nay.

Hiện trạng:

  1. Ô nhiễm không khí:

    Tại các đô thị lớn, nồng độ bụi mịn (PM2.5, PM10) vượt mức cho phép.Khí thải từ phương tiện giao thông, công nghiệp, và sinh hoạt là nguyên nhân chính.
  2. Ô nhiễm nước:

    Sông, hồ tại nhiều khu vực bị ô nhiễm bởi chất thải công nghiệp và sinh hoạt.Tình trạng ô nhiễm nước ngầm ngày càng nghiêm trọng.
  3. Ô nhiễm đất:

    Đất bị nhiễm hóa chất từ phân bón, thuốc bảo vệ thực vật.Rác thải nhựa tồn đọng lâu dài trong đất.
  4. Ô nhiễm biển:

    Nước biển bị ô nhiễm bởi dầu loang, chất thải nhựa và các chất độc hại.

Nguyên nhân:

Công nghiệp hóa, đô thị hóa thiếu kiểm soát.

Thiếu hệ thống xử lý chất thải hiệu quả.

Ý thức cộng đồng về bảo vệ môi trường còn thấp.

Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nêu những giải pháp hạn chế ô nhiễm và bảo vệ môi trường ở nước ta.

Giải pháp:

  1. Pháp luật và chính sách:

    Ban hành và thực thi nghiêm các quy định về bảo vệ môi trường.Áp dụng các chính sách ưu đãi cho các doanh nghiệp sử dụng công nghệ sạch.
  2. Kỹ thuật và công nghệ:

    Phát triển và sử dụng công nghệ tái chế, xử lý chất thải.Xây dựng hệ thống quan trắc và cảnh báo môi trường.
  3. Giáo dục và tuyên truyền:

    Nâng cao nhận thức cộng đồng về bảo vệ môi trường.Tổ chức các phong trào như “Ngày Chủ nhật xanh” để khuyến khích bảo vệ môi trường.
  4. Quản lý và quy hoạch:

    Quy hoạch đô thị bền vững, giảm mật độ xây dựng tại các đô thị lớn.Tăng cường bảo vệ các khu vực sinh thái nhạy cảm.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Lựa chọn một trong hai vấn đề: sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên hoặc bảo vệ môi trường trong bài học, sau đó lập sơ đồ hệ thống hoá hiện trạng, nguyên nhân, giải pháp cho vấn đề đã chọn.

Sơ đồ mẫu:

  1. Hiện trạng: Mô tả chi tiết từng loại tài nguyên hoặc tình trạng ô nhiễm.
  2. Nguyên nhân: Liệt kê các nguyên nhân chính dẫn đến vấn đề.
  3. Giải pháp: Đưa ra các biện pháp cụ thể để giải quyết vấn đề.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Sưu tầm thông tin và trình bày về một số ứng dụng liên quan đến công nghệ AI trong quản lí, sử dụng và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, môi trường ở nước ta.

Ứng dụng AI:

  1. Quản lý tài nguyên nước:

    AI phân tích dữ liệu về lưu lượng nước, dự đoán tình trạng hạn hán hoặc lũ lụt.Tối ưu hóa hệ thống tưới tiêu.
  2. Bảo vệ rừng:

    Máy bay không người lái kết hợp AI để giám sát diện tích rừng, phát hiện cháy rừng sớm.AI hỗ trợ nghiên cứu và dự đoán thay đổi sinh thái.
  3. Kiểm soát ô nhiễm:

    AI dự báo chất lượng không khí, nguồn gốc ô nhiễm.Tự động điều chỉnh hệ thống xử lý chất thải.
  4. Quản lý năng lượng:

    AI tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng trong các nhà máy.Phân tích và giảm lượng khí thải từ các nguồn năng lượng tái tạo 

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top