Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

BÀI 32. PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI Ở ĐÔNG NAM BỘ

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Đông Nam Bộ là vùng giàu tiềm năng phát triển kinh tế, có nền kinh tế năng động nhất nước ta. Vậy, thế mạnh và hạn chế trong phát triển kinh tế của vùng là gì? Tình hình phát triển các ngành kinh tế ra sao? 

I. KHÁI QUÁT

CH: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ.

- Nêu đặc điểm dân số của vùng.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

CH: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

CH1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày khái quát tình hình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

CH2: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

CH3: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ.

CH4: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Đông Nam Bộ.

LUYỆN TẬP

CH: Dựa vào hình 32.2, lựa chọn 3 trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và xác định các ngành công nghiệp tại các trung tâm công nghiệp đã chọn. 

VẬN DỤNG

CH: Lựa chọn, tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về thế mạnh để phát triển một trong các ngành kinh tế (công nghiệp; dịch vụ; nông nghiệp, lâm nghiệp và thuỷ sản) ở địa phương em sinh sống.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

Giải chi tiết bài 32: Phát triển kinh tế - xã hội ở Đông Nam Bộ

MỞ ĐẦU

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế phát triển năng động nhất nước ta với nhiều tiềm năng phát triển đa dạng, từ công nghiệp, dịch vụ đến nông nghiệp. Tuy nhiên, vùng cũng gặp phải những hạn chế nhất định trong quá trình phát triển. Các thế mạnh, hạn chế cùng với tình hình phát triển của các ngành kinh tế sẽ được làm rõ qua nội dung bài học.

I. KHÁI QUÁT

Câu hỏi: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày:

1. Vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ của Đông Nam Bộ
Đông Nam Bộ nằm ở phía Nam của đất nước, tiếp giáp các vùng và quốc gia khác như sau:

Phía Bắc và Tây Bắc giáp vùng Tây Nguyên và Campuchia.

Phía Đông giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.

Phía Tây Nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.

Phía Nam giáp biển Đông với đường bờ biển dài, thuận lợi cho phát triển kinh tế biển và giao thông hàng hải.

Phạm vi lãnh thổ bao gồm 6 tỉnh, thành phố: TP. Hồ Chí Minh, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Phước, Tây Ninh.

2. Đặc điểm dân số của vùng

Đông Nam Bộ là vùng có mật độ dân số cao, tập trung dân cư đông đúc ở các đô thị lớn như TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Thủ Dầu Một.

Có cơ cấu dân số trẻ và lực lượng lao động dồi dào, trình độ chuyên môn và kỹ thuật cao hơn mức trung bình cả nước.

Tỷ lệ dân đô thị hóa cao, vượt trội so với các vùng khác, đóng vai trò chủ lực trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội.

II. CÁC THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

Câu hỏi: Dựa vào hình 32.1 và thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển kinh tế của vùng Đông Nam Bộ.

1. Các thế mạnh

Vị trí địa lí: Gần trung tâm kinh tế lớn TP. Hồ Chí Minh, giáp biển Đông, thuận lợi phát triển kinh tế biển, xuất nhập khẩu và giao thương quốc tế.

Điều kiện tự nhiên:Đất đỏ bazan màu mỡ, thích hợp trồng cây công nghiệp dài ngày như cao su, cà phê, điều.Khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít chịu ảnh hưởng của bão, thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp quanh năm.Tài nguyên biển phong phú, có dầu khí ở thềm lục địa, tạo điều kiện phát triển công nghiệp khai thác và dịch vụ hàng hải.

Nguồn lao động: Trình độ cao, năng động, dễ tiếp thu khoa học công nghệ.

Hạ tầng kinh tế - xã hội: Mạng lưới giao thông phát triển, gồm các cảng biển lớn (Cái Mép - Thị Vải), sân bay quốc tế (Tân Sơn Nhất), hệ thống đường cao tốc liên kết nội vùng và liên vùng.

Cơ sở vật chất kỹ thuật: Công nghiệp phát triển với nhiều khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất hiện đại.

2. Các hạn chế

Tài nguyên: Diện tích đất nông nghiệp ngày càng thu hẹp do quá trình đô thị hóa và công nghiệp hóa.

Môi trường: Ô nhiễm môi trường nghiêm trọng tại các khu công nghiệp, đô thị lớn.

Cơ sở hạ tầng: Một số tuyến giao thông quá tải, chưa đáp ứng kịp tốc độ phát triển kinh tế.

Khí hậu: Mùa khô kéo dài gây thiếu nước vào mùa khô, ảnh hưởng đến sản xuất nông nghiệp.

III. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH KINH TẾ

CH1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày khái quát tình hình phát triển kinh tế ở Đông Nam Bộ.

Đông Nam Bộ là vùng kinh tế năng động nhất cả nước, đóng góp lớn vào GDP quốc gia. Các ngành kinh tế phát triển đa dạng, trong đó công nghiệp và dịch vụ là hai ngành mũi nhọn, giữ vai trò chủ lực. Nông nghiệp vẫn duy trì ở mức độ nhất định, tập trung vào các loại cây công nghiệp giá trị cao.

CH2: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp ở Đông Nam Bộ.

Ngành công nghiệp là thế mạnh nổi bật của Đông Nam Bộ với nhiều điểm đáng chú ý:

Tập trung nhiều khu công nghiệp lớn và hiện đại, tiêu biểu là Khu công nghiệp Biên Hòa, Khu chế xuất Tân Thuận, Khu công nghiệp Sóng Thần.

Sản xuất công nghiệp đa dạng, từ công nghiệp chế biến thực phẩm, dệt may, sản xuất hóa chất đến công nghiệp công nghệ cao.

Các ngành công nghiệp sử dụng công nghệ hiện đại, góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.

Đóng vai trò chủ đạo trong xuất khẩu với các mặt hàng chủ lực như điện tử, dệt may, giày dép.

CH3: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành dịch vụ ở Đông Nam Bộ.

Ngành dịch vụ phát triển mạnh mẽ, đặc biệt ở TP. Hồ Chí Minh:

Là trung tâm tài chính, thương mại lớn nhất cả nước, thu hút các doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Hệ thống cảng biển và sân bay quốc tế hỗ trợ mạnh mẽ cho giao thông vận tải và logistics.

Dịch vụ du lịch phát triển, đặc biệt ở Bà Rịa - Vũng Tàu với các bãi biển đẹp và khu nghỉ dưỡng cao cấp.

CH4: Dựa vào hình 32.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển ngành nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản ở Đông Nam Bộ.

Nông nghiệp: Tập trung sản xuất cây công nghiệp dài ngày như cao su, điều, cà phê. Vùng này cung cấp một lượng lớn sản phẩm cho xuất khẩu.

Lâm nghiệp: Phát triển không đáng kể do diện tích rừng tự nhiên hạn chế.

Thủy sản: Khai thác và nuôi trồng thủy sản ven biển, đặc biệt ở Bà Rịa - Vũng Tàu.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi: Dựa vào hình 32.2, lựa chọn 3 trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và xác định các ngành công nghiệp tại các trung tâm công nghiệp đã chọn.

TP. Hồ Chí Minh: Công nghiệp điện tử, công nghệ cao, hóa chất, dệt may, chế biến thực phẩm.

Bình Dương: Chế biến gỗ, sản xuất đồ gia dụng, dệt may, cơ khí.

Đồng Nai: Sản xuất ô tô, hóa chất, vật liệu xây dựng, dệt may.

VẬN DỤNG

Câu hỏi: Lựa chọn, tìm hiểu và viết báo cáo ngắn về thế mạnh để phát triển một trong các ngành kinh tế ở địa phương em sinh sống.

Báo cáo cần tập trung vào một ngành cụ thể, ví dụ: công nghiệp, dịch vụ hoặc nông nghiệp. Phân tích chi tiết về điều kiện tự nhiên, nguồn lực lao động, cơ sở hạ tầng hỗ trợ và kết quả đạt được của ngành đó. Hãy liên hệ thực tế địa phương và đưa ra giải pháp phát triển bền vững cho ngành.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top