Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 22. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

BÀI 22. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Thương mại và du lịch là những ngành dịch vụ có vai trò quan trọng trong đời sống và phát triển kinh tế hiện nay. Các hoạt động thương mại và du lịch ở nước ta đa dạng. Vậy, tình hình phát triển và phân bố của các ngành này như thế nào? Xu hướng phát triển trong tương lai ra sao?

I. THƯƠNG MẠI

CH: Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành nội thương ở nước ta.

CH: Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành ngoại thương ở nước ta.

II. DU LỊCH

CH: Dựa vào hình 22.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành du lịch ở nước ta.

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự phân hoá các trung tâm du lịch, vùng du lịch ở nước ta.

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hướng phát triển du lịch gắn với phát triển bền vững ở nước ta.

LUYỆN TẬP

CH: Dựa vào bảng 22.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021. Rút ra nhận xét và giải thích.

CH: Chọn một trung tâm du lịch quốc gia và phân tích những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch tại trung tâm đã chọn.

VẬN DỤNG

Câu 1: Sưu tầm thông tin về một di sản văn hoá thế giới ở Việt Nam hoặc một di tích lịch sử - văn hoá xếp hạng cấp quốc gia ở địa phương em sinh sống.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI 22. THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Thương mại và du lịch là hai ngành dịch vụ quan trọng trong phát triển kinh tế và đời sống. Các hoạt động thương mại và du lịch ở Việt Nam ngày càng phong phú, đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội. Câu hỏi đặt ra là: Tình hình phát triển và phân bố của các ngành này ra sao? Những xu hướng phát triển nào sẽ định hình tương lai?

I. THƯƠNG MẠI

Câu hỏi 1: Dựa vào hình 22.1 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành nội thương ở nước ta.

Ngành nội thương ở Việt Nam có những đặc điểm phát triển như sau:

  1. Tình hình phát triển:

    Quy mô ngày càng lớn: Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng nhanh, phản ánh nhu cầu tiêu dùng ngày càng tăng của dân cư.Sự thay đổi cơ cấu: Các hình thức kinh doanh truyền thống như chợ, cửa hàng nhỏ lẻ dần được thay thế bởi siêu thị, trung tâm thương mại hiện đại.Ứng dụng công nghệ: Thương mại điện tử phát triển mạnh, góp phần mở rộng thị trường nội địa và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
  2. Phân bố:

    Khu vực đô thị: Các trung tâm kinh tế lớn như Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh, Đà Nẵng là những nơi có mạng lưới siêu thị, trung tâm thương mại và dịch vụ tiêu dùng hiện đại nhất.Khu vực nông thôn: Hệ thống chợ truyền thống vẫn chiếm vai trò quan trọng, nhưng đang dần hiện đại hóa.Vùng miền núi, hải đảo: Hoạt động nội thương còn hạn chế do điều kiện giao thông và kinh tế khó khăn, nhưng ngày càng được quan tâm đầu tư.

Câu hỏi 2: Dựa vào hình 22.2 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành ngoại thương ở nước ta.

  1. Tình hình phát triển:

    Kim ngạch tăng trưởng nhanh: Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu đều tăng mạnh qua các năm, thể hiện sự hội nhập kinh tế quốc tế sâu rộng.Mặt hàng xuất khẩu chủ lực: Nông sản (gạo, cà phê, hạt tiêu), hàng công nghiệp chế biến (dệt may, điện tử, máy móc), thủy sản.Mặt hàng nhập khẩu: Chủ yếu là máy móc, thiết bị, nguyên liệu phục vụ sản xuất công nghiệp.Thị trường mở rộng: Xuất khẩu tập trung vào Mỹ, EU, Trung Quốc, Nhật Bản. Nhập khẩu từ Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.
  2. Phân bố:

    Cảng biển: Các cảng lớn như Hải Phòng, Đà Nẵng, TP. Hồ Chí Minh đóng vai trò quan trọng trong giao thương quốc tế.Khu công nghiệp: Các vùng công nghiệp phát triển mạnh như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ là trung tâm xuất khẩu hàng hóa.

II. DU LỊCH

Câu hỏi 3: Dựa vào hình 22.3 và thông tin trong bài, hãy trình bày sự phát triển và phân bố ngành du lịch ở nước ta.

  1. Tình hình phát triển:

    Số lượng khách du lịch tăng nhanh: Bao gồm cả khách quốc tế và nội địa, nhờ cơ sở hạ tầng du lịch được cải thiện và chiến lược quảng bá hiệu quả.Đa dạng sản phẩm du lịch: Du lịch biển đảo, du lịch văn hóa, du lịch sinh thái, du lịch cộng đồng.Đóng góp kinh tế: Du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, tạo việc làm và thúc đẩy các ngành liên quan.
  2. Phân bố:

    Khu vực ven biển: Các điểm đến như Đà Nẵng, Nha Trang, Phú Quốc, Hạ Long nổi tiếng với du lịch biển.Vùng núi: Sapa, Đà Lạt phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng.Trung tâm đô thị: Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh là nơi tập trung du lịch văn hóa, lịch sử.

Câu hỏi 4: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự phân hóa các trung tâm du lịch, vùng du lịch ở nước ta.

  1. Các trung tâm du lịch lớn:

    Hà Nội: Trung tâm du lịch văn hóa - lịch sử.TP. Hồ Chí Minh: Trung tâm du lịch đô thị và hội nghị.Đà Nẵng, Nha Trang: Trung tâm du lịch biển.
  2. Vùng du lịch:

    Vùng Bắc Bộ: Phát triển du lịch văn hóa, lịch sử, sinh thái.Vùng Bắc Trung Bộ: Du lịch di sản văn hóa, lịch sử.Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ: Du lịch biển, đảo.Vùng Tây Nguyên: Du lịch sinh thái và văn hóa dân tộc.Vùng Nam Bộ: Du lịch sông nước, đô thị.

Câu hỏi 5: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích hướng phát triển du lịch gắn với phát triển bền vững ở nước ta.

  1. Phát triển sản phẩm du lịch xanh:

    Tăng cường bảo vệ môi trường và hệ sinh thái tại các điểm du lịch.Xây dựng sản phẩm du lịch gắn với văn hóa địa phương, hạn chế khai thác quá mức tài nguyên.
  2. Đào tạo nguồn nhân lực:

    Chú trọng đào tạo nhân lực du lịch có trình độ, kỹ năng và nhận thức bảo vệ môi trường.
  3. Đầu tư cơ sở hạ tầng:

    Cải thiện giao thông, hệ thống lưu trú, dịch vụ chất lượng cao.
  4. Hợp tác quốc tế:

    Thúc đẩy hợp tác với các tổ chức quốc tế để học hỏi kinh nghiệm phát triển du lịch bền vững.

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 6: Dựa vào bảng 22.2, vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa ở nước ta, giai đoạn 2005 - 2021. Rút ra nhận xét và giải thích.

Biểu đồ: Vẽ biểu đồ tròn hoặc cột thể hiện cơ cấu xuất khẩu, nhập khẩu từng năm.

Nhận xét:

Tỷ lệ xuất khẩu tăng nhanh, nhập khẩu giảm dần, thể hiện cán cân thương mại được cải thiện.

Nền kinh tế chuyển dịch từ phụ thuộc vào nhập khẩu sang tự chủ hơn, với sản phẩm xuất khẩu ngày càng đa dạng.

Câu hỏi 7: Chọn một trung tâm du lịch quốc gia và phân tích những điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch tại trung tâm đã chọn.

Ví dụ: TP. Đà Nẵng:

  1. Điều kiện tự nhiên:

    Vị trí nằm ở trung tâm vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, dễ dàng kết nối với các điểm du lịch khác.Cảnh quan đẹp, bãi biển dài, khí hậu ôn hòa.
  2. Điều kiện kinh tế - xã hội:

    Hạ tầng du lịch phát triển: sân bay quốc tế, hệ thống khách sạn hiện đại.Chính sách hỗ trợ phát triển du lịch hiệu quả từ chính quyền địa phương.
  3. Tài nguyên văn hóa:

    Gần các di sản văn hóa thế giới như Hội An, Mỹ Sơn.

VẬN DỤNG

Câu 1: Sưu tầm thông tin về một di sản văn hóa thế giới ở Việt Nam hoặc một di tích lịch sử - văn hóa cấp quốc gia.

Ví dụ: Quần thể di tích cố đô Huế:

Vị trí: Thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế.

Giá trị lịch sử: Là trung tâm chính trị, văn hóa, tôn giáo của triều Nguyễn.

Giá trị kiến trúc: Hệ thống cung điện, lăng tẩm, đền đài tiêu biểu cho kiến trúc truyền thống Việt Nam.

Ý nghĩa: Di sản văn hóa thế giới được UNESCO công nhận năm 1993.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top