Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 16. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

BÀI 16. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Ở nước ta, ngành công nghiệp ngày càng đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh quốc phòng. Trong thời gian qua, cơ cấu ngành công nghiệp đang có sự chuyển dịch theo ngành, theo thành phần kinh tế, theo lãnh thổ. Vậy, cơ cấu công nghiệp nước ta đã và đang chuyển dịch như thế nào?

I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta.

- Giải thích sự chuyển dịch nêu trên.

II. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta.

- Giải thích sự chuyển dịch nêu trên.

III. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO LÃNH THỔ

CH: Dựa vào hình 16 và thông tin trong bài, hãy:

- Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta.

- Giải thích sự chuyển dịch nêu trên.

LUYỆN TẬP

CH: Dựa vào bảng 16.2, vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta, năm 2010 và 2021.

VẬN DỤNG

CH: Tìm hiểu lịch sử hình thành, đặc điểm phân bố của một khu công nghiệp ở nước ta.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI 16. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP

MỞ ĐẦU

Ngành công nghiệp Việt Nam ngày càng có vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội và củng cố an ninh quốc phòng. Cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đã và đang chuyển dịch theo ba khía cạnh: theo ngành, theo thành phần kinh tế, và theo lãnh thổ.

I. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO NGÀNH

Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo ngành ở nước ta

Cơ cấu công nghiệp Việt Nam đã chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng của các ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; giảm dần tỷ trọng của các ngành công nghiệp khai thác và công nghiệp sản xuất, phân phối điện, khí đốt, nước nóng.

Các ngành công nghiệp công nghệ cao, sạch và thân thiện với môi trường có xu hướng phát triển mạnh mẽ, góp phần nâng cao giá trị gia tăng trong ngành công nghiệp.

Giải thích sự chuyển dịch nêu trên

Do chính sách phát triển công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

Sự gia tăng nhu cầu về sản phẩm công nghệ cao và các sản phẩm chế biến trong nước và quốc tế.

Áp lực về bảo vệ môi trường, đòi hỏi giảm khai thác tài nguyên thiên nhiên và chuyển hướng sang các ngành công nghiệp sạch, bền vững.

Sự phát triển của khoa học và công nghệ, đặc biệt là trong các ngành chế biến, chế tạo và công nghệ thông tin.

II. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ

Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế ở nước ta

Thành phần kinh tế nhà nước giảm dần tỷ trọng trong tổng giá trị sản xuất công nghiệp.

Thành phần kinh tế ngoài nhà nước (bao gồm tư nhân, hộ cá thể) và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài (FDI) ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn.

Giải thích sự chuyển dịch nêu trên

Đường lối đổi mới kinh tế từ năm 1986, thúc đẩy phát triển các thành phần kinh tế ngoài nhà nước.

Chính sách khuyến khích đầu tư nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp FDI hoạt động tại Việt Nam.

Sự năng động và hiệu quả của khu vực kinh tế ngoài nhà nước trong việc đáp ứng nhu cầu thị trường.

Quá trình cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước giúp khu vực này giảm vai trò độc quyền, tăng tính cạnh tranh.

III. CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU CÔNG NGHIỆP THEO LÃNH THỔ

Trình bày sự chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo lãnh thổ ở nước ta

Cơ cấu công nghiệp phân bố theo hướng tập trung ở các vùng kinh tế trọng điểm như Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và Duyên hải miền Trung.

Sự phát triển các khu công nghiệp, khu chế xuất ở các tỉnh, thành phố lớn như Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh, Hải Phòng, Đà Nẵng.

Một số vùng khó khăn như Tây Nguyên và miền núi phía Bắc đã bước đầu phát triển các ngành công nghiệp khai khoáng và chế biến nông, lâm sản.

Giải thích sự chuyển dịch nêu trên

Các vùng kinh tế trọng điểm có lợi thế về vị trí địa lý, cơ sở hạ tầng, nguồn lao động chất lượng cao và điều kiện thuận lợi để thu hút đầu tư.

Chính sách khuyến khích phát triển công nghiệp gắn với các vùng kinh tế trọng điểm nhằm tạo động lực tăng trưởng.

Định hướng phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo liên kết vùng giữa các khu công nghiệp, khu chế xuất.

Mở rộng công nghiệp ra các vùng khó khăn nhằm phát triển kinh tế địa phương, giảm chênh lệch giữa các vùng.

LUYỆN TẬP

Dựa vào bảng 16.2, vẽ biểu đồ, nhận xét và giải thích tình hình chuyển dịch cơ cấu công nghiệp theo thành phần kinh tế nước ta, năm 2010 và 2021

Biểu đồLựa chọn biểu đồ cột chồng hoặc tròn để biểu diễn tỷ trọng của các thành phần kinh tế trong công nghiệp qua hai năm 2010 và 2021.

Nhận xét

Thành phần kinh tế nhà nước giảm tỷ trọng rõ rệt từ 2010 đến 2021.

Khu vực ngoài nhà nước và FDI tăng tỷ trọng, đặc biệt là khu vực FDI chiếm phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp vào năm 2021.

Giải thích

Sự thay đổi chính sách kinh tế, tập trung thu hút vốn đầu tư nước ngoài, phát triển khu vực kinh tế tư nhân.

Khu vực nhà nước chuyển đổi vai trò từ sản xuất trực tiếp sang quản lý và điều tiết nền kinh tế.

Sự tăng trưởng mạnh mẽ của doanh nghiệp FDI nhờ các chính sách mở cửa và hội nhập quốc tế.

VẬN DỤNG

Tìm hiểu lịch sử hình thành, đặc điểm phân bố của một khu công nghiệp ở nước ta

Ví dụ: Khu công nghiệp Thăng Long (Hà Nội)

Lịch sử hình thành: Thành lập năm 1997, là một trong những khu công nghiệp lớn đầu tiên tại miền Bắc, với sự hợp tác giữa Việt Nam và Nhật Bản.

Đặc điểm phân bố: Tọa lạc tại huyện Đông Anh, Hà Nội, gần sân bay Nội Bài và các trục giao thông quan trọng.

Tầm quan trọng: Thu hút các doanh nghiệp Nhật Bản trong lĩnh vực công nghiệp chế biến, chế tạo và công nghiệp phụ trợ, góp phần thúc đẩy kinh tế Hà Nội và khu vực lân cận.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top