Giải BT SGK Địa lý 12 chân trời sáng tạo BÀI 13. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

BÀI 13. VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

PHẦN I: CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

MỞ ĐẦU

Lâm nghiệp và thuỷ sản là những ngành đóng góp lớn cho sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước trong những năm qua. Nước ta có thế mạnh và hạn chế gì đối với sự phát triển lâm nghiệp và thuỷ sản? Tình hình phát triển và phân bố của các ngành này ra sao?

I. LÂM NGHIỆP

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế với phát triển lâm nghiệp ở nước ta.

CH: Dựa vào hình 13 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố lâm nghiệp ở nước ta.

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày vấn đề quản lí và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.

II. THỦY SẢN

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển ngành thủy sản ở nước ta.

CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản nước ta.

CH: Dựa vào hình 13 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta.

A map of the country

Description automatically generated

LUYỆN TẬP

CH: Tóm tắt những đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.

CH: Tại sao ngành nuôi trồng thuỷ sản đang phát triển nhanh hơn so với ngành khai thác thuỷ sản?

VẬN DỤNG

CH: Viết báo cáo ngắn về các thế mạnh và hạn chế trong phát triển lâm nghiệp hoặc thuỷ sản ở địa phương mà em biết hoặc sinh sống.

PHẦN II .Lời giải tham khảo

BÀI GIẢI CHI TIẾT NHẤT CHO CÁC CÂU HỎI BÀI 13: VẤN ĐỀ PHÁT TRIỂN LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN

MỞ ĐẦU
Lâm nghiệp và thủy sản đóng vai trò quan trọng trong phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam, góp phần đảm bảo an ninh lương thực, bảo vệ môi trường và cải thiện đời sống người dân. Nước ta có nhiều điều kiện tự nhiên và kinh tế - xã hội thuận lợi để phát triển hai ngành này, nhưng cũng gặp phải những khó khăn cần khắc phục.

I. LÂM NGHIỆP

Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế với phát triển lâm nghiệp ở nước ta.

Thế mạnh:

  1. Tài nguyên rừng phong phú: Diện tích rừng lớn với nhiều loại rừng (rừng nhiệt đới, rừng ngập mặn, rừng đầu nguồn). Rừng Việt Nam có hệ sinh thái đa dạng, phong phú về các loài động thực vật.
  2. Vị trí địa lý: Rừng phân bố trải dài từ Bắc vào Nam, phù hợp cho nhiều loại hình khai thác và bảo tồn. Rừng ngập mặn ven biển đóng vai trò quan trọng trong bảo vệ môi trường và chống xói lở.
  3. Nhân lực: Nguồn lao động dồi dào ở các vùng nông thôn, miền núi, nơi rừng tập trung, có kinh nghiệm trồng và khai thác lâm sản.
  4. Chính sách hỗ trợ: Nhà nước đẩy mạnh các chương trình trồng rừng, bảo vệ rừng (như Chương trình 327, Dự án 5 triệu ha rừng).

Hạn chế:

  1. Tình trạng suy giảm rừng: Hiện tượng khai thác rừng trái phép, chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng gây mất rừng và suy thoái tài nguyên.
  2. Khí hậu cực đoan: Biến đổi khí hậu làm gia tăng nguy cơ cháy rừng, lũ quét, xói mòn đất.
  3. Quản lý kém: Nhiều nơi chưa có biện pháp quản lý và bảo vệ rừng hiệu quả. Việc phối hợp giữa các cơ quan chưa đồng bộ.
  4. Công nghiệp chế biến lâm sản: Còn lạc hậu, giá trị gia tăng của sản phẩm chưa cao.

Câu hỏi 2: Dựa vào hình 13 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển, phân bố lâm nghiệp ở nước ta.

Tình hình phát triển:
Lâm nghiệp có sự phục hồi nhờ các chương trình trồng rừng, bảo vệ rừng. Diện tích rừng tăng lên trong những năm gần đây, đặc biệt là rừng trồng. Sản lượng gỗ và lâm sản ngoài gỗ ngày càng được khai thác hiệu quả, phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng trong nước.

Phân bố:

Rừng tự nhiên: Chủ yếu ở miền núi và cao nguyên (Tây Nguyên, Đông Bắc, Tây Bắc).

Rừng ngập mặn: Tập trung ở ven biển đồng bằng sông Cửu Long (Cà Mau, Kiên Giang), Nam Trung Bộ và Bắc Bộ.

Rừng trồng: Phân bố rộng rãi, nhất là các vùng trung du, miền núi (Phú Thọ, Yên Bái, Quảng Ninh).

Câu hỏi 3: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày vấn đề quản lý và bảo vệ tài nguyên rừng ở nước ta.

Thực trạng:

Diện tích rừng tự nhiên bị thu hẹp do khai thác trái phép, đốt rừng làm nương rẫy.

Tình trạng cháy rừng xảy ra ở nhiều nơi, đặc biệt vào mùa khô.

Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng (làm nông nghiệp, xây dựng) diễn ra tràn lan.

Giải pháp quản lý và bảo vệ:

Đẩy mạnh trồng rừng, phủ xanh đất trống đồi núi trọc.

Tăng cường các biện pháp pháp lý để ngăn chặn khai thác rừng trái phép.

Phát triển rừng bền vững, kết hợp khai thác với bảo tồn.

Giáo dục cộng đồng nâng cao ý thức bảo vệ rừng, khuyến khích trồng rừng.

Hợp tác quốc tế để hưởng ứng các chương trình bảo vệ rừng toàn cầu.

II. THỦY SẢN

Câu hỏi 4: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển ngành thủy sản ở nước ta.

Thế mạnh:

  1. Vùng biển rộng lớn: Việt Nam có hơn 3.260 km bờ biển, vùng biển rộng 1 triệu km² với nguồn hải sản phong phú.
  2. Địa hình đa dạng: Có nhiều sông, hồ, ao, đầm phá thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
  3. Khí hậu nhiệt đới: Điều kiện khí hậu ấm áp phù hợp cho nuôi trồng thủy sản quanh năm.
  4. Chính sách phát triển: Nhà nước hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật cho ngành thủy sản.

Hạn chế:

  1. Khai thác quá mức: Nguồn lợi thủy sản suy giảm do khai thác không bền vững, sử dụng phương pháp hủy diệt (lưới điện, hóa chất).
  2. Ô nhiễm môi trường: Nước biển, sông ngòi ô nhiễm ảnh hưởng đến chất lượng thủy sản.
  3. Hạ tầng yếu kém: Cơ sở vật chất cho chế biến và bảo quản còn lạc hậu.
  4. Biến đổi khí hậu: Nước biển dâng, thiên tai ảnh hưởng đến nuôi trồng và khai thác.

Câu hỏi 5: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu ngành thủy sản nước ta.

Sự chuyển dịch cơ cấu:

Tỷ trọng nuôi trồng tăng nhanh, trong khi khai thác giảm dần.

Tập trung phát triển các sản phẩm giá trị cao (tôm, cá tra, cá basa).

Ưu tiên các hình thức nuôi bền vững, công nghệ cao (nuôi lồng bè, nuôi sinh thái).

Câu hỏi 6: Dựa vào hình 13 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản nước ta.

Tình hình phát triển:
Ngành thủy sản phát triển nhanh với tốc độ tăng trưởng cao, sản lượng khai thác và nuôi trồng tăng đều qua các năm. Xuất khẩu thủy sản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn, đóng góp lớn vào GDP.

Phân bố:

Khai thác hải sản: Tập trung ở các tỉnh ven biển, đặc biệt là Nam Bộ (Bà Rịa - Vũng Tàu, Kiên Giang, Cà Mau).

Nuôi trồng thủy sản: Đồng bằng sông Cửu Long (nuôi tôm, cá tra, cá basa), miền Trung (nuôi tôm, cá lồng bè).

LUYỆN TẬP

Câu hỏi 7: Tóm tắt những đặc điểm nổi bật về tình hình phát triển và phân bố lâm nghiệp ở nước ta.

Lâm nghiệp phục hồi với diện tích rừng trồng tăng nhanh.

Rừng phân bố chủ yếu ở miền núi (Tây Nguyên, Đông Bắc, Tây Bắc), rừng ngập mặn tập trung ở đồng bằng sông Cửu Long.

Câu hỏi 8: Tại sao ngành nuôi trồng thủy sản đang phát triển nhanh hơn so với ngành khai thác thủy sản?

Nuôi trồng thủy sản đảm bảo bền vững, đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước và xuất khẩu.

Nguồn lợi khai thác tự nhiên ngày càng suy giảm do khai thác quá mức.

Công nghệ nuôi trồng hiện đại, hiệu quả cao hơn so với khai thác truyền thống.

VẬN DỤNG

Câu hỏi 9: Viết báo cáo ngắn về các thế mạnh và hạn chế trong phát triển lâm nghiệp hoặc thủy sản ở địa phương mà em biết hoặc sinh sống.

Thế mạnh: Địa phương có diện tích rừng lớn, phù hợp trồng rừng kinh tế (keo, bạch đàn), phát triển du lịch sinh thái.

Hạn chế: Khai thác rừng trái phép, nguy cơ cháy rừng, hạ tầng chế biến lâm sản yếu kém.

Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top