Trong những năm qua, nông nghiệp ở nước ta đã phát triển dựa trên những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, điều kiện kinh tế - xã hội. Vậy, tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Xu hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai ra sao?
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta.
CH: Dựa vào hình 12 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
CH: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nêu xu hướng phát triển nông nghiệp ở nước ta.
CH: Nêu ví dụ về thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
CH: Lập bảng tóm tắt tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
CH: Sưu tầm thông tin về một trong các mô hình: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,... ở địa phương em sinh sống.
PHẦN II .Lời giải tham khảo
MỞ ĐẦU
Trong những năm qua, nông nghiệp Việt Nam đã phát triển dựa trên những thế mạnh tự nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần ổn định đời sống và phát triển kinh tế. Tuy nhiên, sự phát triển này vẫn còn những hạn chế. Câu hỏi đặt ra là: tình hình phát triển và phân bố ngành nông nghiệp ở nước ta như thế nào? Xu hướng phát triển nông nghiệp trong tương lai sẽ ra sao?
I. THẾ MẠNH VÀ HẠN CHẾ ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy phân tích các thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Thế mạnh:
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:Đất đai: Việt Nam có nhiều loại đất thích hợp cho sản xuất nông nghiệp, đặc biệt là đất phù sa ở đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long.Khí hậu: Nước ta nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa, có nhiệt độ cao, độ ẩm lớn, thuận lợi cho phát triển cây trồng nhiệt đới.Nguồn nước: Có hệ thống sông ngòi dày đặc, cung cấp nước tưới tiêu phong phú.Sinh vật: Đa dạng sinh học cao, là nguồn gen phong phú cho giống cây trồng và vật nuôi.Điều kiện kinh tế - xã hội:Nguồn lao động: Lao động nông nghiệp dồi dào, giàu kinh nghiệm.Chính sách: Nhà nước hỗ trợ qua các chương trình cải cách đất đai, hỗ trợ kỹ thuật và vốn.Thị trường: Sản phẩm nông nghiệp ngày càng được tiêu thụ nhiều hơn ở cả trong nước và quốc tế.
Hạn chế:
Tự nhiên:Thiên tai: Thường xuyên xảy ra bão, lũ, hạn hán gây ảnh hưởng lớn đến sản xuất nông nghiệp.Đất bị thoái hóa, xói mòn ở nhiều nơi.Kinh tế - xã hội:Trình độ lao động: Đa phần lao động có trình độ thấp, ứng dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế.Hạ tầng: Hệ thống giao thông, thủy lợi chưa đồng bộ.Phân bố sản xuất: Chưa hợp lý, dẫn đến tình trạng mất cân đối giữa các vùng.
II. TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN VÀ PHÂN BỐ NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi 1: Dựa vào thông tin trong bài, hãy trình bày sự chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Nông nghiệp nước ta đã có sự chuyển dịch cơ cấu rõ rệt:Tăng tỷ trọng ngành chăn nuôi trong tổng cơ cấu sản xuất nông nghiệp.Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt, đặc biệt là cây lương thực, chuyển dần sang cây công nghiệp, cây ăn quả.Đẩy mạnh nuôi trồng thủy sản, trở thành ngành có vai trò quan trọng trong cơ cấu nông nghiệp.Áp dụng khoa học kỹ thuật, công nghệ cao vào sản xuất, nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm.
Câu hỏi 2: Dựa vào hình 12 và thông tin trong bài, hãy trình bày tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Tình hình phát triển:Trồng trọt: Vẫn là ngành chủ đạo, tập trung vào lúa gạo, cây công nghiệp (cao su, cà phê, hồ tiêu).Chăn nuôi: Phát triển nhanh chóng, tập trung vào gia súc (trâu, bò, lợn) và gia cầm (gà, vịt).Thủy sản: Được chú trọng phát triển cả nuôi trồng và khai thác, với các sản phẩm như cá, tôm.
Phân bố:Đồng bằng sông Cửu Long: Trọng điểm sản xuất lúa gạo, thủy sản, cây ăn quả.Tây Nguyên: Vùng chuyên canh cây công nghiệp (cà phê, cao su, hồ tiêu).Đồng bằng sông Hồng: Phát triển cây lúa, rau màu, chăn nuôi gia súc, gia cầm.Ven biển miền Trung: Phát triển thủy sản, trồng cây ăn quả và chăn nuôi.
III. XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP
Câu hỏi: Dựa vào thông tin trong bài, hãy nêu xu hướng phát triển nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ, cơ giới hóa vào sản xuất.
Phát triển nông nghiệp bền vững, bảo vệ môi trường.
Tăng cường sản xuất các sản phẩm có giá trị cao: nông sản sạch, hữu cơ, nông sản chế biến.
Mở rộng thị trường xuất khẩu nông sản.
Phát triển mô hình nông nghiệp xanh, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp tuần hoàn.
Câu hỏi 1: Nêu ví dụ về thế mạnh và hạn chế đối với phát triển nền nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Thế mạnh:Đồng bằng sông Cửu Long với khí hậu, đất đai và nguồn nước phong phú, thích hợp sản xuất lúa gạo, thủy sản.Tây Nguyên với khí hậu mát mẻ, thuận lợi cho cây cà phê, cao su.
Hạn chế:Miền Trung thường xuyên bị thiên tai như bão, lũ, hạn hán.Hệ thống thủy lợi chưa đáp ứng đủ nhu cầu sản xuất.
Câu hỏi 2: Lập bảng tóm tắt tình hình phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Trả lời:
Ngành | Tình hình phát triển | Phân bố chính |
---|---|---|
Trồng trọt | Tăng cường sản xuất lúa gạo, cây công nghiệp, cây ăn quả | Đồng bằng sông Cửu Long, Tây Nguyên, đồng bằng sông Hồng |
Chăn nuôi | Phát triển gia súc, gia cầm, áp dụng công nghệ | Đồng bằng sông Hồng, miền núi |
Thủy sản | Phát triển mạnh khai thác và nuôi trồng | Đồng bằng sông Cửu Long, miền Trung |
Câu hỏi: Sưu tầm thông tin về một trong các mô hình: nông nghiệp sinh thái, nông nghiệp xanh, nông nghiệp hữu cơ, nông nghiệp tuần hoàn, nông nghiệp thông minh, nông nghiệp công nghệ cao,... ở địa phương em sinh sống.
Trả lời:
Ví dụ: Tại Đồng Tháp, mô hình nông nghiệp tuần hoàn kết hợp nuôi cá và trồng lúa. Sau khi thu hoạch lúa, người dân sử dụng phụ phẩm làm thức ăn cho cá, giúp tận dụng tối đa nguồn tài nguyên, giảm chi phí và bảo vệ môi trường.
Tìm kiếm tài liệu học tập địa lý 12 Tại đây