Giải BT SGK Công nghệ 7 CHÂN TRỜI SÁNG TẠO BÀI 10. KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

BÀI 10. KĨ THUẬT NUÔI DƯỠNG VÀ CHĂM SÓC VẬT NUÔI

PHẦN I. CÁC CÂU HỎI TRONG SGK

1. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi

CH1:  Quan sát hình 10.1 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.

CH2: Hãy liệt kê những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

CH3: Theo em, vì sao tiêm vaccine lại giúp vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch?

2. Chăn nuôi vật nuôi

CH1: Hãy nêu các đặc điểm cơ thể của vật nuôi non mà biết trong từng trường hợp được minh họa ở hình 10.2

CH2: Đặc điểm cơ thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non như thế nào?

CH3: Nêu tác dụng của các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non được minh họa trong mỗi trường hợp ở Hình 10.3

CH4: Vật nuôi đực giống có vai trò gì trong sự phát triển của đàn?

CH5: Các vật nuôi đực giống trong Hình 10.4 có đặc điểm cơ thể như thế nào?

CH6: Cơ thể vật nuôi thay đổi như thế nào khi mang thai (Hình 10.5)?

CH7: Hãy nêu nhiệm vụ của các vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn nuôi con  (Hình 10.6).

CH8: Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản có tác động thế nào đến đàn vật nuôi con?

CH9: Theo em, cần làm gì để phòng và điều trị bệnh thông thường do kí sinh trùng như giun, sán, ve... gây ra cho vật nuôi?

3. Vệ sinh trong chăn nuôi

CH1: Hãy quan sát hình 10.7 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường sống của vật nuôi.

CH2: Chất thải và rác thải trong chăn nuôi ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người như thế nào?

LUYỆN TẬP

CH1: Vì sao chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi lại ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi?

CH2: Trình bày biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc cho các vật nuôi được minh họa trong Hình 10.8

CH3: Cách chăm sóc vật nuôi đực giống khác với vật nuôi cái sinh sản như thế nào?

VẬN DỤNG

CH1: Quan sát, tìm hiểu và nhận xét công việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi ở gia đình, địa phương em.

PHẦN II: LỜI GIẢI THAM KHẢO

1. Vai trò của việc nuôi dưỡng, chăm sóc và phòng, trị bệnh cho vật nuôi

CH1: Quan sát hình 10.1 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.

Sự phát triển của vật nuôi chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, trong đó các yếu tố chính bao gồm:

Di truyền: Giống vật nuôi quyết định khả năng sinh trưởng, phát triển và sức đề kháng với bệnh tật.

Dinh dưỡng: Thức ăn cung cấp năng lượng và các chất dinh dưỡng cần thiết cho vật nuôi phát triển. Thiếu hụt dinh dưỡng sẽ làm vật nuôi còi cọc, giảm năng suất.

Môi trường sống: Điều kiện môi trường như nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng và không khí sạch sẽ tác động lớn đến sức khỏe của vật nuôi.

Phòng và trị bệnh: Nếu không phòng ngừa và điều trị bệnh kịp thời, vật nuôi dễ mắc các bệnh dịch, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và năng suất.

Chăm sóc: Các kỹ thuật nuôi dưỡng như cách cho ăn, vệ sinh chuồng trại và điều kiện sinh sống đều ảnh hưởng đến sự phát triển của vật nuôi.

CH2: Hãy liệt kê những công việc cần làm để nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi.

Cung cấp thức ăn và nước uống đầy đủ, đảm bảo chất lượng.

Thực hiện vệ sinh chuồng trại thường xuyên để giữ môi trường sống sạch sẽ.

Kiểm tra sức khỏe của vật nuôi định kỳ.

Tiêm vaccine và dùng thuốc phòng bệnh định kỳ.

Theo dõi biểu hiện sức khỏe để kịp thời điều trị nếu vật nuôi bị bệnh.

Đảm bảo môi trường sống phù hợp với từng loài, từng giai đoạn phát triển.

CH3: Theo em, vì sao tiêm vaccine lại giúp vật nuôi phòng ngừa được bệnh dịch?

Vaccine giúp vật nuôi phòng ngừa bệnh dịch bằng cách kích thích hệ miễn dịch của chúng sản sinh ra kháng thể. Các kháng thể này sẽ nhận biết và tiêu diệt mầm bệnh nếu chúng xâm nhập vào cơ thể. Nhờ đó, vật nuôi có khả năng chống lại các bệnh dịch một cách hiệu quả.

2. Chăn nuôi vật nuôi

CH1: Hãy nêu các đặc điểm cơ thể của vật nuôi non mà biết trong từng trường hợp được minh họa ở hình 10.2.

Vật nuôi non thường có hệ tiêu hóa chưa hoàn chỉnh, khả năng tiêu hóa và hấp thụ thức ăn còn hạn chế.

Lông hoặc da của vật nuôi non mỏng, khả năng giữ ấm kém.

Hệ miễn dịch chưa phát triển hoàn thiện, dễ mắc bệnh.

CH2: Đặc điểm cơ thể ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng của vật nuôi non như thế nào?

Hệ tiêu hóa chưa hoàn thiện: Vật nuôi non cần được cung cấp thức ăn dễ tiêu hóa và giàu dinh dưỡng.

Hệ miễn dịch yếu: Cần tiêm vaccine và chăm sóc kỹ để phòng bệnh.

Khả năng giữ ấm kém: Phải đảm bảo nhiệt độ chuồng nuôi phù hợp, tránh tình trạng lạnh.

CH3: Nêu tác dụng của các công việc nuôi dưỡng và chăm sóc vật nuôi non được minh họa trong mỗi trường hợp ở Hình 10.3.

Giữ ấm: Bảo vệ vật nuôi khỏi lạnh giúp giảm tỷ lệ tử vong.

Cho bú mẹ hoặc sữa thay thế: Cung cấp dinh dưỡng đầy đủ, tăng cường sức đề kháng.

Tiêm vaccine: Phòng bệnh dịch hiệu quả, đảm bảo sức khỏe.

CH4: Vật nuôi đực giống có vai trò gì trong sự phát triển của đàn?

Vật nuôi đực giống quyết định chất lượng di truyền của đàn thông qua khả năng truyền các đặc điểm tốt (sức khỏe, năng suất, sức đề kháng) cho đời sau.

CH5: Các vật nuôi đực giống trong Hình 10.4 có đặc điểm cơ thể như thế nào?

Thân hình vạm vỡ, khỏe mạnh.

Cơ bắp phát triển, bộ xương chắc chắn.

Biểu hiện đặc trưng của giống như lông, vóc dáng chuẩn.

CH6: Cơ thể vật nuôi thay đổi như thế nào khi mang thai (Hình 10.5)?

Vòng bụng tăng do sự phát triển của bào thai.

Tuyến vú phát triển để chuẩn bị tiết sữa sau khi sinh.

Nhu cầu dinh dưỡng tăng cao để nuôi dưỡng bào thai.

CH7: Hãy nêu nhiệm vụ của các vật nuôi cái sinh sản ở giai đoạn nuôi con (Hình 10.6).

Sản xuất sữa để nuôi con.

Bảo vệ và chăm sóc con non.

Hướng dẫn con non học cách tự ăn và thích nghi với môi trường.

CH8: Chăm sóc vật nuôi cái sinh sản có tác động thế nào đến đàn vật nuôi con?

Chăm sóc tốt vật nuôi cái sinh sản đảm bảo sức khỏe cho con non, giúp chúng phát triển nhanh chóng, giảm tỷ lệ tử vong và nâng cao năng suất đàn.

CH9: Theo em, cần làm gì để phòng và điều trị bệnh thông thường do kí sinh trùng như giun, sán, ve... gây ra cho vật nuôi?

Tẩy giun, sán định kỳ theo hướng dẫn của bác sĩ thú y.

Vệ sinh chuồng trại thường xuyên để loại bỏ nơi trú ẩn của ký sinh trùng.

Sử dụng thuốc hoặc các biện pháp phòng trị thích hợp khi phát hiện dấu hiệu nhiễm ký sinh trùng.

3. Vệ sinh trong chăn nuôi

CH1: Hãy quan sát hình 10.7 và nêu những yếu tố ảnh hưởng đến vệ sinh môi trường sống của vật nuôi.

Chất thải từ vật nuôi nếu không được xử lý kịp thời sẽ gây ô nhiễm môi trường.

Nguồn nước và thức ăn bị ô nhiễm dẫn đến bệnh tật.

Không khí trong chuồng trại cần thông thoáng, tránh ẩm mốc.

CH2: Chất thải và rác thải trong chăn nuôi ảnh hưởng đến môi trường và sức khỏe của con người như thế nào?

Gây ô nhiễm môi trường nước, không khí và đất.

Phát sinh mầm bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe vật nuôi và con người.

Làm giảm chất lượng cuộc sống của người dân xung quanh.

LUYỆN TẬP

CH1: Vì sao chăm sóc, phòng và trị bệnh cho vật nuôi lại ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng sản phẩm chăn nuôi?

Chăm sóc, phòng và trị bệnh giúp vật nuôi khỏe mạnh, giảm nguy cơ bệnh tật, tăng khả năng sinh trưởng và phát triển. Điều này góp phần nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm như thịt, sữa, trứng.

CH2: Trình bày biện pháp nuôi dưỡng, chăm sóc cho các vật nuôi được minh họa trong Hình 10.8.

Cung cấp thức ăn phù hợp, giàu dinh dưỡng.

Đảm bảo vệ sinh chuồng trại và môi trường xung quanh.

Theo dõi sức khỏe và tiêm vaccine định kỳ.

CH3: Cách chăm sóc vật nuôi đực giống khác với vật nuôi cái sinh sản như thế nào?

Vật nuôi đực giống cần chế độ ăn giàu năng lượng và protein để duy trì sức khỏe, khả năng sinh sản.

Vật nuôi cái sinh sản cần bổ sung dưỡng chất để nuôi thai và tiết sữa.

VẬN DỤNG

CH1: Quan sát, tìm hiểu và nhận xét công việc chăm sóc và nuôi dưỡng vật nuôi ở gia đình, địa phương em.

Ví dụ: Ở địa phương em, các hộ gia đình thường vệ sinh chuồng trại sạch sẽ, tiêm vaccine định kỳ, cung cấp thức ăn đầy đủ. Tuy nhiên, việc xử lý chất thải chưa triệt để, gây ảnh hưởng đến môi trường xung quanh. Cần có biện pháp xử lý chất thải hiệu quả hơn để bảo vệ môi trường.

Tìm kiếm tài liệu học tập Công nghệ 7 tại đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top