Đề kiểm tra Trắc nghiệm Ngữ văn 11 kết nối tri thức bài 1: Vợ nhặt

Câu 1: Nhân vật Tràng được miêu tả với tính cách như thế nào?

A. Hiền lành, vui tính, hay vui đùa với mấy đứa trẻ trong xóm

B. Lầm lì ít nói

C. Khuôn mặt dữ dằn, bặm trợn, hay cáu kỉnh

D. Tất cả các phương án trên đều đúng

Câu 2: Đoạn trích ‘Vợ nhặt’ là của tác giả nào?

A. Nam Cao

B. Ngô Tất Tố

C. Kim Lân

D. Chế Lan Viên

Câu 3: "Vợ nhặt" được in trong tác phẩm nào?

A. Con chó xấu xí

B. Nên vợ nên chồng

C. Nhà nghèo

D. O chuột

Câu 4: Nhan đề “Vợ nhặt” có ý nghĩa gì?

A. Thân phận con người trở nên rẻ rúng, có thể “nhặt” được như món đồ người ta đánh rơi hoặc bỏ quên

B. Thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của con người trong hoàn cảnh khốn cùng

C. Thể hiện tình người trong nạn đói

D. Đáp án A và B đúng

Câu 5: Tình huống truyện của tác phẩm “Vợ nhặt” có ý nghĩa gì?

A. Tố cáo chế độ phong kiến đã đẩy người nông dân vào bước đường cùng

B. Tố cáo chế độ thực dân, phát xít đẩy người nông dân vào nạn đói khủng kiếp, vào cảnh khốn cùng.

C. Mang giá trị nhân bản sâu sa dù hoàn cảnh bi thảm đến đâu con người ta vẫn khao khát hạnh phúc, vẫn hướng về ánh sáng và tin tưởng vào tương lai.

D. Đáp án B và C

Câu 6: Công việc của Tràng là gì?

A. Nông dân

B. Kéo xe bò thuê

C. Cày thuê

D. Xay lúa thuê

Câu 7: Đâu là miêu tả đúng nhất về ngoại hình của nhân vật Tràng

A. Đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra.

B. Khỏe, chạy nhanh như ngựa.

C. Cái đầu thì trọc lốc, cái răng cạo trắng hớn, cái mặt thì đen mà rất cơng cơng, hai mắt gườm gườm trông gớm chết!

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 8: Khi đưa thị về nhà tâm trạng của nhân vật Tràng được miêu tả thế nào?

A. Ngượng nghịu

B. Lo sợ, sốt ruột

C. Thở phào nhẹ nhõm khi được mẹ vun đắp

D. Tất cả đáp án trên

 Câu 9: Buổi sáng hôm sau khi thức dậy, trước khung cảnh nhà cửa được dọn dẹp sạch sẽ, trong lòng Tràng có những thay đổi như thế nào?

A. Tràng nhận ra vai trò và vị trí của người đàn bà trong gia đình

B. Tràng nhận thấy mình phải có bổn phận, trách nhiệm với gia đình

C. Tràng nhận thấy mình đã có vợ

D. Đáp án A và B

Câu 10: Quyết định theo Tràng về làm vợ của thị thể hiện thị là con người thế nào?

A. Dễ dãi không có tự trọng

B. Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt

C. Vì thị muốn lấy chồng

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 11: Kết thúc truyện ngắn "Vợ nhặt" là hình ảnh nào?

A. Đàn quạ lượn thành từng đàn như những đám mây đen trên bầu trời

B. Hình ảnh đoàn người đói và lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới

C. Tiếng trống thuế dồn dập

D. Tiếng hờ khóc của những gia đình có người chết đói

Câu 12: Chi tiết nào miêu tả ngoại hình nhân vật thị trong truyện ngắn "Vợ nhặt" đúng nhất?

A. Cái mũi thì vừa ngắn, vừa to, vừa đỏ vừa sần sùi như vỏ cam sành, bành bạnh muốn chen lẫn nhau với cái môi cũng cố to không thua cái mũi”.

B. “Áo quần tả tơi như tổ đỉa, gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy hai con mắt”

C. Cả hai đáp án trên đều đúng

D. Cả hai đáp án trên đều sai

Câu 13: Nhân vật thị trong truyện ngắn “Vợ nhặt” là người có lai lịch thế nào?

A. Không quê hương

B. Không gia đình

C. Không có tên tuổi

D. Tất cả đáp án trên đều đúng

Câu 14: Đáp án nào không đúng khi nói về vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tràng?

A. Thuần hậu, hiền lành, chất phác

B. Tâm hồn lạc quan, yêu đời

C. Sức sống tiềm tàng và sức phản kháng mãnh liệt

D. Tấm lòng nhân hậu

Câu 15: Giá trị hiện thực của truyện ngắn “Vợ nhặt” là:

A. Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên.

B. Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.

C. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.

D. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng

Câu 16: Tâm trạng bà cụ Tứ thay đổi như thế nào khi biết chuyện Tràng đưa thị về làm vợ?

A. Ngỡ ngàng, lo lắng, tức giận

B. Ngỡ ngàng, tức giận, phản đối

C. Ngỡ ngàng, tủi cực, xót xa, vui mừng, vun đắp

D. Sung sướng, vỡ òa hạnh phúc

Câu 17: Một biểu hiện ở Tràng được Kim Lân nhắc đến nhiều lần khi anh mới "nhặt" được vợ đối lập với biểu hiện tâm trạng thường có của người đang ở trong cảnh đói khát bi thảm là:

A. Cười

B. Nói luôn miệng

C. Hát khe khẽ

D. Mắt sáng lên lấp lánh

Câu 18: Nhan đề “Vợ nhặt” gợi ra điều gì?

A. Gợi sự rẻ rúng của thân phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói 1945

B. Gợi ra hình ảnh một người đàn ông may mắn khi có vợ

C. Gợi ra cảnh nhặt vợ dễ dàng khi có nhiều phụ nữ

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 19:  “Vợ nhặt” mang giá trị nhân đạo sau:

A. Tố cáo tội ác của bọn thực dân phát xít.

B. Thể hiện lòng cảm thông sâu sắc đối với số phận con người trong nạn đói.

C. Là bài ca ca ngợi sự sống, tình thương, sự cưu mang, đùm bọc, khát vọng hạnh phúc. Tác phẩm chỉ ra con đường giải phóng cho những con người nghèo khổ: chỉ có thể đi theo cách mạng để tự giải phóng, để thoát khỏi đói nghèo .

D. Tất cả các đáp án trên

Câu 20: Kết thúc tác phẩm Vợ nhặt của Kim Lân, so với các tác phẩm viết về số phận người dân lao động của các nhà văn hiện thực 1930 - 1945

A. tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng.

B. khác nhau ở chỗ: người lao động cuối cùng đã tự giải thoát được cho mình thoát khỏi hiện thực đói khát.

C. tiến bộ hơn ở chỗ: người lao động đã phản kháng bằng cách đoàn kết, chung sức với nhau để lật nhào ách áp bức của phong kiến, địa chủ.

D. đều giống nhau ở chỗ: số phận người lao động đều rơi vào bế tắc, tuyệt vọng.

Đáp án và giải thích chi tiết

Câu 1: A. Hiền lành, vui tính, hay vui đùa với mấy đứa trẻ trong xóm
Nhân vật Tràng được Kim Lân miêu tả là người hiền lành, chất phác, vui tính, hay đùa nghịch với trẻ con trong xóm. Đây là nét nổi bật trong tính cách khiến anh trở nên gần gũi với những người xung quanh.

Câu 2: C. Kim Lân
"Vợ nhặt" là tác phẩm của nhà văn Kim Lân, một cây bút xuất sắc trong văn học hiện thực Việt Nam với nhiều tác phẩm viết về người nông dân và cuộc sống làng quê.

Câu 3: B. Nên vợ nên chồng
"Vợ nhặt" được in trong tập truyện "Nên vợ nên chồng" của Kim Lân, xuất bản năm 1955.

Câu 4: D. Đáp án A và B đúng
Nhan đề "Vợ nhặt" thể hiện thân phận rẻ rúng của con người trong nạn đói, đồng thời gợi lên khát khao hạnh phúc mãnh liệt của con người trong hoàn cảnh khốn cùng.

Câu 5: D. Đáp án B và C
Tình huống truyện vừa tố cáo chế độ thực dân, phát xít đã đẩy người dân vào nạn đói, vừa mang giá trị nhân bản sâu sắc khi con người vẫn khao khát hạnh phúc và niềm tin vào tương lai.

Câu 6: B. Kéo xe bò thuê
Tràng làm công việc kéo xe bò thuê, một công việc phổ biến và nặng nhọc của người lao động nghèo thời kỳ đó.

Câu 7: A. Đầu cao, lưng to bè, 2 con mắt nhỏ tí, ngà ngà đắm vào bóng chiều, 2 bên quai hàm bạnh ra
Ngoại hình Tràng được Kim Lân miêu tả rất đặc biệt, góp phần làm nổi bật hình ảnh người lao động nghèo khổ nhưng giàu tình cảm.

Câu 8: D. Tất cả đáp án trên
Khi đưa thị về nhà, Tràng trải qua nhiều cung bậc cảm xúc: ngượng nghịu, lo lắng, nhưng cũng nhẹ nhõm khi được mẹ vun vén.

Câu 9: D. Đáp án A và B
Tràng cảm thấy thay đổi lớn trong nhận thức: anh thấy rõ vai trò của người vợ và trách nhiệm mới của mình đối với gia đình.

Câu 10: B. Thể hiện khát vọng sống mãnh liệt
Quyết định theo Tràng của thị phản ánh khát vọng sống, niềm hy vọng vào một tương lai tươi sáng hơn trong hoàn cảnh bi đát.

Câu 11: B. Hình ảnh đoàn người đói và lá cờ đỏ sao vàng bay phấp phới
Kết thúc truyện là hình ảnh mang tính biểu tượng, gợi lên niềm tin vào cách mạng, vào một tương lai đổi đời.

Câu 12: B. Áo quần tả tơi như tổ đỉa, gầy sọp hẳn đi, trên cái khuôn mặt lưỡi cày xám xịt chỉ còn thấy hai con mắt
Thị xuất hiện với vẻ ngoài tiều tụy, đói khổ, phản ánh thảm cảnh của con người trong nạn đói.

Câu 13: D. Tất cả đáp án trên đều đúng
Nhân vật thị không có quê hương, không gia đình, không tên tuổi, điều này càng nhấn mạnh sự rẻ rúng và bi thảm của con người trong nạn đói.

Câu 14: C. Sức sống tiềm tàng và sức phản kháng mãnh liệt
Tràng không được miêu tả có sức phản kháng mãnh liệt; thay vào đó, anh thể hiện sự thuần hậu, chất phác và lạc quan.

Câu 15: A. Cho thấy một thảm cảnh thê thảm của những con người nghèo trong nạn đói 1945 do phát xít Nhật và thực dân Pháp gây nên
Tác phẩm phản ánh hiện thực thê thảm của nạn đói năm 1945, đồng thời lên án chế độ thực dân, phát xít.

Câu 16: C. Ngỡ ngàng, tủi cực, xót xa, vui mừng, vun đắp
Tâm trạng bà cụ Tứ trải qua nhiều cung bậc cảm xúc: ngỡ ngàng, tủi cực, nhưng cũng vui mừng và vun đắp cho hạnh phúc của con trai.

Câu 17: A. Cười
Tràng cười nhiều khi "nhặt" được vợ, điều này đối lập với tâm trạng thường thấy trong hoàn cảnh đói khát bi thảm.

Câu 18: A. Gợi sự rẻ rúng của thân phận con người và tình cảnh thê thảm của con người trong nạn đói 1945
Nhan đề nhấn mạnh hoàn cảnh éo le và thê thảm của nhân vật, đồng thời phản ánh hiện thực đau lòng.

Câu 19: D. Tất cả các đáp án trên
Tác phẩm mang giá trị nhân đạo sâu sắc: tố cáo tội ác, đồng cảm với số phận con người, ca ngợi tình thương và chỉ ra con đường cách mạng.

Câu 20: A. Tiến bộ hơn ở chỗ: nhân vật tuy vẫn đang ở trong hiện thực đói khát, trong tiếng trống thúc thuế dồn dập nhưng ở họ đã hướng niềm tin đổi đời về cách mạng
Kết thúc tác phẩm hướng đến niềm tin và hy vọng, thể hiện sự tiến bộ trong tư tưởng Kim Lân so với các nhà văn hiện thực trước đó.

Tìm kiếm tài liệu học tập Ngữ Văn 11 Tại Đây

Chia sẻ bài viết
Bạn cần phải đăng nhập để đăng bình luận
Top