CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN
Khái niệm số tự nhiên
Số tự nhiên là tập hợp các số dùng để đếm và xác định số lượng. Tập hợp các số tự nhiên bao gồm các số: 0, 1, 2, 3, ...
Ký hiệu tập hợp số tự nhiên: \({N} = \{0, 1, 2, 3, \ldots\}.\)
Hệ thống ghi số tự nhiên
Chúng ta sử dụng hệ thập phân để ghi số tự nhiên, tức là hệ thống số có cơ số 10. Trong hệ này:
Có 10 chữ số: 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
Vị trí của mỗi chữ số trong một số tự nhiên có ý nghĩa quyết định giá trị của nó.
Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
Một số tự nhiên được biểu diễn như sau:\(a_n \cdot 10^n + a_{n-1} \cdot 10^{n-1} + \cdots + a_1 \cdot 10^1 + a_0 \cdot 10^0\)
Trong đó:
\(a_n, a_{n-1}, \ldots, a_0\) là các chữ số (từ 0 đến 9).
n là số lượng chữ số trong số tự nhiên, \(an≠0\) để tránh số dư thừa.
Cách đọc số tự nhiên
Số tự nhiên được đọc từ trái sang phải theo thứ tự từ hàng cao đến hàng thấp.
Các hàng cơ bản trong hệ thập phân:
Hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, v.v.
Số liền trước và liền sau
Với mỗi số tự nhiên nn, số liền trước của nn là \(n−1 \)nếu n>0
Số liền sau của n là n+1
Dạng 1: Viết và đọc số tự nhiên
Yêu cầu: Viết số tự nhiên dưới dạng đầy đủ hoặc rút gọn và đọc chính xác số đó.
Phương pháp giải:
Xác định các hàng từ đơn vị trở lên.
Viết số theo từng hàng từ trái sang phải.
Đọc số theo cách chuẩn.
Ví dụ:
Bài tập: Viết số 30507 và đọc số đó.
Giải:
Viết: \(30507 = 3 \cdot 10^4 + 0 \cdot 10^3 + 5 \cdot 10^2 + 0 \cdot 10^1 + 7 \cdot 10^0\).
Đọc: Ba mươi nghìn năm trăm lẻ bảy.
Bài tập tự luyện:
Viết và đọc số 80903
Viết và đọc số 120045
Viết và đọc số 7008
Bài tập nâng cao:
Cho số 4020705, phân tích và đọc số.
Viết số tự nhiên có:
8 hàng triệu, 0 hàng trăm nghìn, 5 hàng nghìn, 6 hàng trăm, 0 hàng đơn vị.
Dạng 2: Xác định giá trị của từng chữ số
Yêu cầu: Xác định giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên cho trước.
Phương pháp giải:
Phân tích số thành dạng tổng theo các lũy thừa của 10.
Ghi giá trị từng chữ số theo hàng của nó.
Ví dụ:
Bài tập: Tìm giá trị của các chữ số trong số 5094250942.
Giải:
Phân tích: \(50942 = 5 \cdot 10^4 + 0 \cdot 10^3 + 9 \cdot 10^2 + 4 \cdot 10^1 + 2 \cdot 10^0.\)
Giá trị các chữ số:
Chữ số 5: \(5 \cdot 10^4 = 50000.\)
Chữ số 0: \(0 \cdot 10^3 = 0.\)
Chữ số 9: \(9 \cdot 10^2 = 900.\)
Chữ số 4: \(4 \cdot 10^1 = 40.\)
Chữ số 2: \(2 \cdot 10^0 = 2.\)
Bài tập tự luyện:
Tìm giá trị của từng chữ số trong số 83071
Phân tích số 670004 theo giá trị các chữ số.
Bài tập nâng cao:
Số 350208 có giá trị chữ số hàng trăm nghìn, hàng nghìn và hàng đơn vị là bao nhiêu?
Xác định số có các chữ số 8,0,7,2,5 lần lượt thuộc các hàng triệu, trăm nghìn, nghìn, trăm, đơn vị.
Dạng 3: So sánh số tự nhiên
Yêu cầu: So sánh hai số tự nhiên hoặc nhiều số tự nhiên để tìm số lớn nhất, nhỏ nhất.
Phương pháp giải:
So sánh số chữ số của hai số:
Số nào có nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
Nếu số chữ số bằng nhau, so sánh từng chữ số theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ:
Bài tập: So sánh 70503 và 7099.
Giải:
Số 70503 có 5 chữ số, lớn hơn số 7099 có 4 chữ số.
Kết luận: 70503>7099
Bài tập tự luyện:
So sánh 100045 và 99999.
Sắp xếp các số 703,3721,472 theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.
Dạng 4: Số liền trước và liền sau
Yêu cầu: Xác định số liền trước và số liền sau của một số tự nhiên cho trước.
Phương pháp giải:
Số liền trước của nn là n−1 nếu n>0
Số liền sau của nn là n+1
Ví dụ:
Bài tập: Tìm số liền trước và liền sau của 789789.
Giải:
Số liền trước: 789−1=788
Số liền sau: 789+1=790
Bài tập tự luyện:
Tìm số liền trước và liền sau của 1000
Xác định số liền trước và liền sau của 90520
Bài tập nâng cao:
Tìm số liền trước và liền sau của số lớn nhất có 6 chữ số.
Cho số \(10^6\), tìm số liền trước và liền sau.
Nắm vững hệ thống ghi số thập phân, chú ý giá trị của từng hàng.
Luyện tập thường xuyên để đọc và viết số chính xác.
Tập so sánh số với các số có cùng và khác số lượng chữ số.
Hiểu rõ các khái niệm cơ bản để giải quyết bài tập nâng cao một cách dễ dàng.