TÓM TẮT LÝ THUYẾT SINH HỌC ÔN THI THPT LỚP 12(có đáp án)

Báo cáo sản phẩm này

Vui lòng Đăng nhập liên hệ tới tác giả này.

Liên hệ tác giả

Vui lòng Đăng nhập liên hệ tới tác giả này.

4 NGÀY HOÀN TIỀN


không đúng với mô tả

1. Cơ chế di truyền và biến dị:

  • ADN là vật chất di truyền ở cả sinh vật nhân sơ và nhân thực, có cấu trúc xoắn kép gồm hai mạch polynucleotide. Nhân đôi ADN theo nguyên tắc bổ sung đảm bảo sự ổn định thông tin di truyền.
  • ARN gồm ba loại chính: mARN, tARN và rARN, tham gia vào quá trình tổng hợp protein.
  • Mã di truyền là mã bộ ba, có tính đặc hiệu, phổ biến và thoái hóa, quy định trình tự axit amin trong protein.
  • Biến dị gồm đột biến gen, đột biến nhiễm sắc thể và biến dị tổ hợp. Đột biến gen làm thay đổi cấu trúc ADN, tạo alen mới, là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống.

2. Quy luật di truyền:

  • Quy luật phân li: Tính trạng do một cặp alen quy định, phân li đồng đều về giao tử.
  • Quy luật phân li độc lập: Các cặp gen nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau phân li độc lập trong giảm phân, tạo biến dị tổ hợp.
  • Quy luật tương tác gen: Nhiều gen có thể cùng quy định một tính trạng (tương tác bổ sung, cộng gộp, át chế).
  • Di truyền liên kết: Các gen nằm trên cùng một nhiễm sắc thể di truyền cùng nhau; hoán vị gen làm tăng biến dị tổ hợp.
  • Di truyền ngoài nhân: Gen trong ti thể, lục lạp di truyền theo dòng mẹ.

3. Ứng dụng di truyền học:

  • Tạo giống mới thông qua lai tạo, gây đột biến hoặc công nghệ gen.
  • Công nghệ tế bào áp dụng trong nuôi cấy mô, dung hợp tế bào trần.
  • Công nghệ gen sử dụng kỹ thuật tái tổ hợp ADN để tạo sinh vật chuyển gen, sản xuất vacxin, thuốc sinh học.

4. Tiến hóa:

  • Thuyết tiến hóa hiện đại giải thích tiến hóa dựa trên các nhân tố: đột biến, giao phối không ngẫu nhiên, di nhập gen, các yếu tố ngẫu nhiên và chọn lọc tự nhiên.
  • Chọn lọc tự nhiên định hướng sự thích nghi và làm tăng tần số alen có lợi trong quần thể.
  • Sự cách ly (địa lý, sinh thái, sinh sản) là cơ chế hình thành loài mới.
  • Loài người tiến hóa từ vượn người cổ, chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố văn hóa, xã hội và sinh học.

5. Sinh thái học:

  • Quần thể: Nhóm cá thể cùng loài, sống chung trong một khu vực, có khả năng giao phối sinh con và duy trì cấu trúc di truyền. Quần thể có các đặc trưng như mật độ, tỉ lệ giới tính, kích thước và cấu trúc tuổi.
  • Quần xã: Tập hợp các quần thể sinh vật khác loài sống cùng một nơi, có mối quan hệ tương tác (hỗ trợ, cạnh tranh, đối kháng).
  • Hệ sinh thái: Gồm các thành phần hữu sinh (sinh vật sản xuất, tiêu thụ, phân giải) và vô sinh (nước, đất, khí hậu), hoạt động theo chu trình vật chất và dòng năng lượng.
  • Chu trình sinh địa hóa: Các nguyên tố như cacbon, nitơ, photpho, nước... luân chuyển trong tự nhiên qua sinh vật và môi trường.

6. Sinh học cơ thể:

  • Hệ thần kinh: Điều khiển các hoạt động qua phản xạ (cung phản xạ), gồm hệ thần kinh trung ương và ngoại biên.
  • Hệ nội tiết: Các hormon điều hòa quá trình trao đổi chất, sinh trưởng và phát triển.
  • Hệ hô hấp: Đảm bảo trao đổi khí, cung cấp oxi và thải CO2.
  • Hệ tuần hoàn: Vận chuyển máu, chất dinh dưỡng, hormon và chất thải.
  • Hệ bài tiết: Loại bỏ chất thải qua thận, giữ cân bằng nước và muối khoáng.
  • Hệ sinh dục: Sinh sản và duy trì nòi giống, gồm các tuyến sinh dục và cơ quan sinh sản phụ.

7. Công nghệ sinh học:

  • Công nghệ di truyền: Chuyển gen vào sinh vật để tạo giống mang tính trạng mong muốn.
  • Công nghệ tế bào: Nuôi cấy mô, nhân bản vô tính, dung hợp tế bào trần.
  • Công nghệ vi sinh: Ứng dụng vi sinh vật để sản xuất thuốc, enzyme, thực phẩm chức năng.
  • Công nghệ sinh học trong y học: Sản xuất kháng sinh, vacxin, liệu pháp gen.
  • Công nghệ sinh học trong nông nghiệp: Cây trồng biến đổi gen, vi sinh vật cố định đạm, chế phẩm sinh học cải tạo đất.

một số công thức hay sinh học 

Thêm tài liệu liên quan bởi buimanhthang

Những sảm phẩm tương tự

Top