đề cương và chuyên đề ôn thi hoá học lớp 11 học kì 2(có đáp án)

Báo cáo sản phẩm này

Vui lòng Đăng nhập liên hệ tới tác giả này.

Liên hệ tác giả

Vui lòng Đăng nhập liên hệ tới tác giả này.

4 NGÀY HOÀN TIỀN


không đúng với mô tả

I. Hóa học vô cơ

1. Nguyên tố nhóm nitơ

  • Tổng quan về nitơ: Vị trí, cấu hình electron, tính chất vật lý và hóa học.
  • Amoniac (NH₃): Tính chất hóa học (bazo yếu, tác dụng với axit, oxi, muối), điều chế và ứng dụng.
  • Axit nitric (HNO₃): Tính chất hóa học (tính oxi hóa mạnh, tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất khử), ứng dụng trong sản xuất phân bón và chất nổ.
  • Muối nitrat: Tính chất, phương pháp điều chế và vai trò trong thực tế.

2. Nguyên tố nhóm photpho

  • Photpho: Các dạng thù hình (trắng, đỏ, đen), tính chất hóa học đặc trưng.
  • Axit photphoric (H₃PO₄): Tính chất hóa học, điều chế và ứng dụng.
  • Muối photphat: Đặc điểm, ứng dụng trong nông nghiệp và đời sống.

3. Nguyên tố nhóm halogen

  • Tính chất chung: Cấu hình electron, tính oxi hóa mạnh, phản ứng với kim loại, phi kim, nước và dung dịch kiềm.
  • Clo: Tính chất vật lý, hóa học (tác dụng với kim loại, nước, dung dịch kiềm, hợp chất hữu cơ), ứng dụng trong khử trùng, tẩy trắng.
  • Axit halogenhydric (HF, HCl, HBr, HI): Tính chất và ứng dụng.
  • Muối halogenua: Đặc điểm, vai trò trong công nghiệp và đời sống.

4. Nguyên tố nhóm oxi - lưu huỳnh

  • Oxi (O₂): Tính chất hóa học (tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất), vai trò sinh học.
  • Lưu huỳnh (S): Các dạng thù hình, tính chất hóa học (tác dụng với kim loại, phi kim, hợp chất).
  • Axit sunfuric (H₂SO₄): Tính chất hóa học, phương pháp sản xuất, ứng dụng quan trọng trong công nghiệp.
  • Hợp chất của lưu huỳnh (H₂S, SO₂): Đặc điểm, phản ứng hóa học và vai trò thực tế.

5. Kim loại kiềm, kiềm thổ, nhôm

  • Kim loại kiềm: Tính chất vật lý, hóa học (tác dụng với nước, oxi, axit), vai trò của hợp chất như NaOH, Na₂CO₃ trong đời sống.
  • Kim loại kiềm thổ: Tính chất và hợp chất đặc trưng (CaO, Ca(OH)₂, CaCO₃).
  • Nhôm: Tính chất lưỡng tính, hợp chất nhôm oxit (Al₂O₃), nhôm hiđroxit (Al(OH)₃), ứng dụng của nhôm và hợp kim nhôm.

II. Hóa học hữu cơ

1. Hiđrocacbon

  • Ankan: Công thức tổng quát, đồng phân, tính chất hóa học (phản ứng thế, phản ứng cháy), điều chế và ứng dụng.
  • Anken: Cấu tạo phân tử, tính chất hóa học (phản ứng cộng, trùng hợp), ứng dụng trong sản xuất nhựa.
  • Ankin: Đặc điểm cấu trúc, tính chất hóa học (phản ứng cộng, oxi hóa, thế), vai trò trong công nghiệp hóa dầu.

2. Dẫn xuất halogen của hiđrocacbon

  • Công thức, tính chất hóa học (phản ứng thế, loại), vai trò trong tổng hợp hữu cơ và sản xuất chất dẻo, thuốc trừ sâu.

3. Ancol và phenol

  • Ancol: Công thức, tính chất hóa học (phản ứng oxi hóa, tách nước, thế với axit), ứng dụng trong công nghiệp hóa mỹ phẩm.
  • Phenol: Tính chất hóa học (tính axit, phản ứng thế ở vòng benzen), vai trò trong sản xuất chất tẩy rửa, nhựa phenol-formandehit.

III. Kỹ năng giải bài tập hóa học

1. Dạng bài lý thuyết

  • Nhận biết các chất, phản ứng hóa học, chuỗi phản ứng liên tiếp.
  • Phân biệt các nhóm chất (axit, bazo, muối, oxit).

2. Dạng bài tập tính toán

  • Phương trình hóa học: Lập phương trình, tính lượng chất tham gia và sản phẩm.
  • Nồng độ dung dịch: Tính nồng độ phần trăm, mol/lít, pha loãng và trộn dung dịch.
  • Phản ứng oxi hóa - khử: Xác định số oxi hóa, cân bằng phản ứng.

3. Dạng bài tập tổng hợp

  • Bài tập liên quan đến chuỗi phản ứng hóa học, phản ứng hữu cơ và vô cơ.
  • Tính hiệu suất, lượng chất dư sau phản ứng.

4. Kỹ năng thực hành và vận dụng thực tế

  • Phân tích dữ liệu từ thí nghiệm, nhận biết chất qua hiện tượng thực nghiệm.
  • Liên hệ ứng dụng các chất trong đời sống, công nghiệp và nông nghiệp.

một số câ uhỏi chuyên đề hoá có đáp án 

Thêm tài liệu liên quan bởi buimanhthang

Những sảm phẩm tương tự

Top